ABOUT THE SPEAKER
Armando Azua-Bustos - Astrobiologist
TED Fellow Armando Azua-Bustos studies how microbial life has adapted to survive in the Atacama Desert, the driest place on Earth.

Why you should listen
Astrobiologist Armando Azua-Bustos is the CEO of Atacama Biotech, where he's working to find and characterize species that are able to survive in the extreme conditions imposed by the Atacama Desert in Chile.
 
In the past few years, a range of different lifeforms have been discovered in the Atacama, showing fascinating adaptations to extremely low water availability, high UV radiation, high salinity and other environmental stresses. For these same reasons, the desert is considered as a good analog model of the planet Mars.
 
Azua-Bustos is a TED Fellow. He earned a PhD in molecular genetics and microbiology as well as an MSc in biological sciences and an MSc in biochemistry.
More profile about the speaker
Armando Azua-Bustos | Speaker | TED.com
TED2017

Armando Azua-Bustos: The most Martian place on Earth

Armando Azua-Bustos: Nơi giống sao Hỏa nhất trên Trái Đất

Filmed:
1,192,605 views

Làm thế nào bạn có thể nghiên cứu sao Hỏa mà không có một tàu vũ trụ? Đi đến nơi giống sao Hỏa nhất trên Trái Đất - sa mạc Atacama ở Chile. Nhà sinh vật học vũ trụ Armando Azua-Bustos lớn lên trong cảnh quan khô cằn và hiện đang nghiên cứu các dạng sống hiếm hoi đã thích nghi để tồn tại ở một số khu vực không có lượng mưa được báo cáo trong 400 năm qua. Khám phá khả năng tìm kiếm sự sống ở những nơi khác trong vũ trụ mà không cần rời khỏi hành tinh với cuộc nói chuyện ngắn, buồn cười này.
- Astrobiologist
TED Fellow Armando Azua-Bustos studies how microbial life has adapted to survive in the Atacama Desert, the driest place on Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is a picturehình ảnh of a sunsetHoàng hôn on MarsSao Hỏa
0
760
2816
Đây là bức tranh mặt trời mọc trên sao Hỏa
00:15
takenLấy by NASA'sCủa NASA CuriosityTò mò roverRover in 2013.
1
3600
3480
do xe thám hiểm Curiosity
của NASA chụp vào năm 2013.
Sao Hỏa là một hành tinh vô cùng lạnh,
00:19
MarsSao Hỏa is a very coldlạnh planethành tinh,
2
7960
1856
00:21
floodedngập lụt with highcao levelscấp of UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ
3
9840
2256
đầy ắp các tia bức xạ UV cường độ cao
00:24
and extremelyvô cùng drykhô.
4
12120
1896
và vô cùng khô hạn.
00:26
In factthực tế, MarsSao Hỏa is consideredxem xét
to be too drykhô for life as we know it.
5
14040
4120
Như chúng ta biết, sao Hỏa được xem
là nơi quá khô hạn cho sự sống.
Tôi là nhà sinh học vũ trụ.
00:30
I'm an astrobiologistastrobiologist.
6
18960
1216
00:32
I try to understandhiểu không
the origingốc of life on EarthTrái đất
7
20200
2896
Tôi cố gắng hiểu nguồn gốc
của cuộc sống trên Trái Đất
00:35
and the possibilitieskhả năng of findingPhát hiện life
8
23120
2216
và khả năng tìm kiếm cuộc sống
00:37
elsewhereở nơi khác in the universevũ trụ.
9
25360
1240
ở nơi nào đó khác trong vũ trụ.
Có lúc mọi người hỏi tôi,
00:39
People sometimesđôi khi askhỏi me,
10
27400
1256
00:40
how can you be an astrobiologistastrobiologist
11
28680
2176
sao bạn có thể trở thành
nhà sinh học vũ trụ
00:42
if you don't have your ownsở hữu spaceshiptàu không gian?
12
30880
1800
nếu bạn không có phi thuyền?
00:45
Well, what I do is that I studyhọc life
13
33640
2216
Điều tôi làm chính là
tôi nghiên cứu cuộc sống
00:47
in those environmentsmôi trường on EarthTrái đất
14
35880
1976
trong các môi trường trên Trái Đất
00:49
that mostphần lớn closelychặt chẽ resemblegiống như
other interestinghấp dẫn placesnơi in the universevũ trụ.
15
37880
3320
mà gần giống với những nơi khác
trong vũ trụ nhất.
Tất cả sự sống trên Trái Đất đều cần nước,
00:54
All life on EarthTrái đất requiresđòi hỏi waterNước,
16
42120
2456
trong nghiên cứu, tôi tập trung
vào mối quan hệ mật thiết
00:56
so in my casetrường hợp I focustiêu điểm
on the intimatethân mật relationshipmối quan hệ
17
44600
2536
00:59
betweengiữa waterNước and life
18
47160
1496
giữa nguồn nước và sự sống
01:00
in ordergọi món to understandhiểu không
19
48680
1576
để hiểu xem
01:02
if we could find life
in a planethành tinh as drykhô as MarsSao Hỏa.
20
50280
3240
liệu có thể tìm thấy sự sống
ở hành tinh khô cằn như sao Hỏa không?
01:06
But sincekể từ I do not have
the 2.5 billiontỷ dollarsUSD
21
54440
3536
Nhưng bởi vì tôi không có 2,5 tỉ đô-la
01:10
to sendgửi my ownsở hữu robotrobot to MarsSao Hỏa,
22
58000
2216
để gửi robot của mình lên sao Hỏa,
01:12
I studyhọc the mostphần lớn MartianSao Hỏa placeđịa điểm on EarthTrái đất,
23
60240
2936
tôi nghiên cứu nơi giống
sao Hỏa nhất trên Trái Đất,
01:15
the AtacamaAtacama DesertSa mạc.
24
63200
1536
sa mạc Atacama.
01:16
LocatedNằm in northernPhương bắc ChileChi-lê,
25
64760
1656
Nằm ở phía bắc của nước Chi Lê,
01:18
it is the oldestcũ nhất
and driestkhô hạn nhất desertSa mạc on EarthTrái đất.
26
66440
3616
đây là sa mạc lâu đời
và khô nhất trên Trái Đất.
01:22
To give you an ideaý kiến of how drykhô it is,
27
70080
1976
Để các bạn thấy được nó khô cằn ra sao,
01:24
considerxem xét here in VancouverVancouver it rainsmưa
over 1,000 millimetersmilimet of rainmưa everymỗi yearnăm.
28
72080
5040
hãy xét ở Vancouver, nơi hàng năm
có lượng mưa hơn 1000 mi-li-mét.
01:29
In the AtacamaAtacama, there are placesnơi
with no reportedbáo cáo rainsmưa
29
77880
3616
Ở Atacama, có nhiều nơi
không ghi nhận cơn mưa nào
01:33
in the last 400 yearsnăm.
30
81520
1800
trong 400 năm qua.
Làm thế nào tôi biết điều này?
01:36
How do I know this?
31
84880
1696
01:38
Well, because I was bornsinh ra
and raisednâng lên in the AtacamaAtacama --
32
86600
3496
À, vì tôi được sinh ra và lớn lên ở đó --
01:42
(LaughterTiếng cười)
33
90120
1616
(Cười)
01:43
So I had a uniqueđộc nhất advantagelợi thế
34
91760
2016
Cho nên tôi có lợi thế nhất định
01:45
when I startedbắt đầu studyinghọc tập this desertSa mạc.
35
93800
2040
khi bắt đầu nghiên cứu sa mạc này.
01:48
So let me tell you guys
a fewvài fantastictuyệt diệu examplesví dụ
36
96880
3536
Để tôi nói các bạn nghe vài ví dụ thú vị
01:52
he has foundtìm
37
100440
1656
mà cậu nhóc này đã tìm thấy
01:54
on how life has adaptedthích nghi
to livetrực tiếp with almosthầu hết no waterNước at all.
38
102120
3200
cách mà các sinh vật sống
thích nghi với việc không có nước.
Một trong những khám phá đầu tiên
của tôi là ở lối vào hang động
01:58
One of my first findingskết quả
was in the entrancecổng vào of a cavehang động
39
106640
2576
02:01
facingđối diện the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
40
109240
1736
đối diện Thái Bình Dương.
02:03
In this placeđịa điểm, we reportedbáo cáo
a newMới typekiểu of microalgaemicroalgae
41
111000
3696
Ở nơi này, chúng tôi phát hiện
một loại vi tảo mới
02:06
that grewlớn lên only on tophàng đầu of the spiderwebsspiderwebs
that coveredbao phủ the cavehang động entrancecổng vào.
42
114720
3920
chỉ mọc trên chỗ cao nhất của mạng nhện
phủ trên lối vào hang động.
02:11
Have you ever seenđã xem a spiderwebspiderweb
earlysớm in the morningbuổi sáng?
43
119240
2520
Bạn có từng thấy mạng nhện
vào lúc sáng sớm chưa?
Nó phủ đầy sương,
02:15
It's coveredbao phủ with dewsương,
44
123200
1576
nên loại vi tảo này biết được rằng
để tiến hành quá trình quang hợp
02:16
so this microalgaemicroalgae learnedđã học
that in ordergọi món to carrymang photosynthesisquang hợp
45
124800
3256
02:20
in the coastbờ biển of the driestkhô hạn nhất
desertSa mạc on EarthTrái đất,
46
128080
3016
dọc bờ của sa mạc
khô nhất trên Trái Đất,
02:23
they could use the spiderwebsspiderwebs.
47
131120
1496
chúng có thể sử dụng mạng nhện.
02:24
So here they mayTháng Năm accesstruy cập
the waterNước from the fogssương
48
132640
2416
Tại đây, chúng có thể nhận nước từ sương
02:27
that regularlythường xuyên coverche
these areaskhu vực in the morningbuổi sáng.
49
135080
2240
thường xuyên phủ kín
khu vực này vào buổi sáng.
02:30
In anotherkhác cavehang động, we foundtìm
a differentkhác nhau typekiểu of microalgaemicroalgae.
50
138640
2840
Trong hang động khác, chúng tôi
phát hiện một loại vi tảo khác.
02:34
This one is ablecó thể to use oceanđại dương mistsương mù
as a sourcenguồn of waterNước,
51
142120
4216
Loại này có thể dùng sương
của đại dương để làm nguồn nước,
02:38
and strikinglynổi bật livescuộc sống
in the very bottomđáy of a cavehang động,
52
146360
3136
và có sự sống mãnh liệt
dưới đáy sâu của hang động,
02:41
so it has adaptedthích nghi to livetrực tiếp
with lessít hơn than 0.1 percentphần trăm
53
149520
3216
nó đã thích nghi để sinh tồn chỉ với 0,1%
02:44
of the amountsố lượng of lightánh sáng
that regularđều đặn plantscây need.
54
152760
3120
lượng ánh sáng mà cây trồng
bình thường cần.
Những kết quả như vậy
gợi ý cho tôi rằng trên sao Hỏa,
02:49
These typekiểu of findingskết quả
suggestđề nghị to me that on MarsSao Hỏa,
55
157000
3016
có lẽ chúng ta sẽ tìm thấy sinh vật
biết quang hợp trong hang động.
02:52
we mayTháng Năm find even
photosyntheticquang hợp life insidephía trong caveshang động.
56
160040
2856
02:54
And by the way, that's me.
57
162920
1376
À với lại, đây là tôi.
02:56
(LaughterTiếng cười)
58
164320
2816
(Cười)
02:59
Now, for almosthầu hết 15 yearsnăm
this regionkhu vực of YungayYungay, discoveredphát hiện ra by NASANASA,
59
167160
5736
Bây giờ, gần 15 năm vùng Yungay này
được NASA phát hiện ra,
03:04
was thought to be
the driestkhô hạn nhất placeđịa điểm of this desertSa mạc,
60
172920
3016
được cho là khu vực
khô cằn nhất sa mạc này,
03:07
but I knewbiết that it was not.
61
175960
1736
nhưng tôi đã biết là không phải vậy.
03:09
How? You alreadyđã know the answercâu trả lời.
62
177720
2376
Làm thế nào? Các bạn đã biết đáp án rồi.
03:12
Because I was bornsinh ra
and raisednâng lên in this desertSa mạc.
63
180120
2216
Vì tôi được sinh ra và lớn lên
tại sa mạc này.
03:14
So I rememberednhớ lại that I
usuallythông thường see fogssương in YungayYungay,
64
182360
4656
Cho nên, tôi nhớ tôi thường thấy
sương mù ở Yungay,
03:19
so after settingcài đặt sensorscảm biến
in a numbercon số of placesnơi,
65
187040
2216
cho nên sau khi thiết lập
máy cảm biến ở một số nơi,
03:21
where I remembernhớ lại
never seeingthấy fogssương or cloudsđám mây,
66
189280
3056
tôi nhớ chưa từng thấy sương mù
hay đám mây nào,
tôi tìm thấy bốn địa điểm khác
khô cằn hơn Yungay,
03:24
I reportedbáo cáo fourbốn other sitesđịa điểm
much drierMáy sấy than YungayYungay,
67
192360
4016
vùng này, phía nam của Maria Elena,
03:28
with this one, MarMaría ElenaElena SouthNam,
68
196400
2616
03:31
beingđang the trulythực sự driestkhô hạn nhất placeđịa điểm on EarthTrái đất,
69
199040
3456
trở thành nơi khô hạn nhất trên Trái Đất,
khô cằn như sao Hỏa,
03:34
as drykhô as MarsSao Hỏa,
70
202520
1976
03:36
and amazinglyđáng kinh ngạc, just a 15-minute-phút ridedap xe
71
204520
2336
và thật ngạc nhiên,
chỉ cách 15 phút chạy xe
từ thị trấn nhỏ tôi sinh ra.
03:38
from the smallnhỏ bé miningkhai thác mỏ townthị trấn
where I was bornsinh ra.
72
206880
2280
Trong cuộc nghiên cứu này,
chúng tôi cố tìm ra giới hạn khô cằn
03:42
Now, in this searchTìm kiếm, we were tryingcố gắng
to actuallythực ra find the drykhô limitgiới hạn
73
210000
3416
03:45
for life on EarthTrái đất,
74
213440
1216
cho sự sống trên Trái Đất,
nơi khô cằn đến nỗi không có
sinh vật nào tồn tại được.
03:46
a placeđịa điểm so drykhô that nothing
was ablecó thể to survivetồn tại in it.
75
214680
3856
Như thậm chí ở đây, ẩn dưới mặt đất,
03:50
But even here, well hiddenẩn undergroundngầm,
76
218560
2576
03:53
we foundtìm a numbercon số
of differentkhác nhau microorganismsvi sinh vật,
77
221160
2416
chúng tôi đã tìm thấy
nhiều loại tảo vi khác nhau,
chúng gợi cho tôi rằng những nơi
khô cằn tương tự như sao Hỏa,
03:55
which suggestedgợi ý to me
that similarlytương tự drykhô placesnơi, like MarsSao Hỏa,
78
223600
3456
03:59
mayTháng Năm be in inhabitednơi sinh sống.
79
227080
1200
có thể vẫn ở được.
04:01
We even have some preliminarysơ bộ evidencesbằng chứng
80
229360
2296
Chúng tôi còn có nhiều bằng chứng sơ bộ
rằng những loại tảo vi này vẫn hoạt động,
04:03
that these microorganismsvi sinh vật
mayTháng Năm still be activeđang hoạt động
81
231680
2536
trong tình trạng phơi khô,
04:06
in the desiccateddesiccated statetiểu bang,
82
234240
1936
như những xác ướp
diễu hành quanh chúng tôi,
04:08
like walkingđi dạo mummiesxác ướp all around us,
83
236200
3816
và chúng có thể dùng tia UV
làm nguồn năng lượng.
04:12
and that they mayTháng Năm be usingsử dụng
UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ as a sourcenguồn of energynăng lượng.
84
240040
4120
04:16
If confirmedđã xác nhận, this would have
a hugekhổng lồ impactva chạm on our definitionĐịnh nghĩa of life,
85
244880
4576
Nếu được chứng minh, điều này
sẽ ảnh hưởng lớn tới định nghĩa sự sống,
04:21
on how we look for life
elsewhereở nơi khác in the universevũ trụ.
86
249480
2520
cách chúng tìm kiếm sự sống
ở nơi nào đó trong vũ trụ.
Nhờ có bầu khí quyển quang đãng,
vào năm 2020,
04:24
DueDo to its cleartrong sáng skiesbầu trời, by 2020,
87
252760
3016
04:27
60 percentphần trăm of the biggestlớn nhất
telescopeskính thiên văn on EarthTrái đất
88
255800
2656
60% kính viển vọng lớn nhất Trái Đất
sẽ được đặt tại Atacama,
04:30
will be locatednằm in the AtacamaAtacama,
89
258480
2216
và khi những người khác
đang tìm kiếm giữa các vì sao
04:32
and while everyonetất cả mọi người elsekhác
will be looking amongtrong số the starssao
90
260720
2896
câu trả lời cho câu hỏi,
"Chúng ta có cô đơn không?"
04:35
to answercâu trả lời the questioncâu hỏi, "Are we alonemột mình?"
91
263640
2240
Tôi sẽ tìm dưới mặt đất,
04:38
I will be looking down to the groundđất
92
266800
1896
04:40
searchingđang tìm kiếm for this sametương tự answercâu trả lời
93
268720
2576
tìm kiếm đáp án tương tự
ngay trên chiếc sân sau nhà mình.
04:43
in my ownsở hữu backyardsân sau.
94
271320
1200
04:44
Thank you.
95
272960
1216
Cảm ơn.
04:46
(ApplauseVỗ tay)
96
274200
3160
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Armando Azua-Bustos - Astrobiologist
TED Fellow Armando Azua-Bustos studies how microbial life has adapted to survive in the Atacama Desert, the driest place on Earth.

Why you should listen
Astrobiologist Armando Azua-Bustos is the CEO of Atacama Biotech, where he's working to find and characterize species that are able to survive in the extreme conditions imposed by the Atacama Desert in Chile.
 
In the past few years, a range of different lifeforms have been discovered in the Atacama, showing fascinating adaptations to extremely low water availability, high UV radiation, high salinity and other environmental stresses. For these same reasons, the desert is considered as a good analog model of the planet Mars.
 
Azua-Bustos is a TED Fellow. He earned a PhD in molecular genetics and microbiology as well as an MSc in biological sciences and an MSc in biochemistry.
More profile about the speaker
Armando Azua-Bustos | Speaker | TED.com