ABOUT THE SPEAKER
Lucianne Walkowicz - Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares."

Why you should listen

Lucianne Walkowicz is an Astronomer at the Adler Planetarium in Chicago. She studies stellar magnetic activity and how stars influence a planet's suitability as a host for alien life. She is also an artist and works in a variety of media, from oil paint to sound. She got her taste for astronomy as an undergrad at Johns Hopkins, testing detectors for the Hubble Space Telescope’s new camera (installed in 2002). She also learned to love the dark stellar denizens of our galaxy, the red dwarfs, which became the topic of her PhD dissertation at University of Washington. Nowadays, she works on NASA’s Kepler mission, studying starspots and the tempestuous tantrums of stellar flares to understand stellar magnetic fields. She is particularly interested in how the high energy radiation from stars influences the habitability of planets around alien suns. Lucianne is also a leader in the Large Synoptic Survey Telescope, a new project that will scan the sky every night for 10 years to create a huge cosmic movie of our Universe.

More profile about the speaker
Lucianne Walkowicz | Speaker | TED.com
TED2015

Lucianne Walkowicz: Let's not use Mars as a backup planet

Lucianne Walkowicz: Đừng dùng Sao Hỏa làm hành tinh dự phòng

Filmed:
2,273,259 views

Nhà thiên văn học chuyên về sao và Hội viên TED Cao cấp Lucianne Walkowicz đang làm việc cho dự án Kepler của NASA, tìm kiếm nơi nào trong vũ trụ có thể hỗ trợ sự sống. Vì vậy, ta nên nghe lời cô, suy nghĩ cẩn thận về Sao Hỏa. Trong bài nói ngắn ngày, cô đề nghị chúng ta nên dừng giấc mơ cuối cùng cũng chuyển tới sao Hỏa ở khi ta phá hoại Trái Đất, và nên bắt đầu nghĩ đến việc khám phá những hành tinh và bảo tồn Trái Đất như hai mặt của một mục đích. Cô nói, "Bạn càng tìm những hành tinh giống Trái Đất, bạn càng nâng niu hành tinh của chúng ta hơn."
- Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We're at a tippingnhào lộn pointđiểm in humanNhân loại historylịch sử,
0
926
2490
Chúng ta đang ở thời khắc
trong lịch sử nhân loại
00:15
a speciesloài poisedsẵn sàng betweengiữa gainingđạt được the starssao
and losingmất the planethành tinh we call home.
1
3416
5527
đứng giữa việc chiếm những ngôi sao
hay để mất cái hành tinh ta gọi là 'nhà'.
00:21
Even in just the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
we'vechúng tôi đã greatlyrất nhiều expandedmở rộng
2
9332
2730
Chỉ trong vài năm gần đây, chúng ta
biết thêm rất nhiều
00:24
our knowledgehiểu biết of how EarthTrái đất fitsphù hợp
withinbên trong the contextbối cảnh of our universevũ trụ.
3
12062
4330
về việc Trái Đất hoà hợp
với vũ trụ như thế nào.
00:28
NASA'sCủa NASA KeplerKepler missionsứ mệnh has discoveredphát hiện ra
4
16392
2738
Dự án Kepler của NASA đã khám phá được
00:31
thousandshàng nghìn of potentialtiềm năng planetsnhững hành tinh
around other starssao,
5
19130
2949
hàng ngàn hành tinh tiềm năng
quanh các ngôi sao khác,
00:34
indicatingcho biết that EarthTrái đất is but one
of billionshàng tỷ of planetsnhững hành tinh in our galaxyThiên hà.
6
22079
4194
chứng tỏ rằng Trái Đất chỉ là một
trong hàng tỷ hành tinh của dải ngân hà.
00:38
KeplerKepler is a spacekhông gian telescopekính viễn vọng
7
26273
1870
Kepler là kính viễn vọng không gian
00:40
that measurescác biện pháp the subtletế nhị dimmingmờ of starssao
as planetsnhững hành tinh passvượt qua in fronttrước mặt of them,
8
28143
4291
đo sự mờ ánh sáng đột ngột của
các ngôi sao khi có hành tinh ngang qua,
00:44
blockingchặn just a little bitbit
of that lightánh sáng from reachingđạt us.
9
32434
2848
làm cản một chút ánh sáng chiếu đến đó.
00:47
Kepler'sCủa Kepler datadữ liệu revealstiết lộ planets'hành tinh' sizeskích thước
10
35732
2600
Dữ liệu của Kepler cho thấy kích cỡ
00:50
as well as theirhọ distancekhoảng cách
from theirhọ parentcha mẹ starngôi sao.
11
38332
2786
và khoảng cách giữa các ngôi sao
và ngôi sao chủ.
00:53
TogetherCùng nhau, this helpsgiúp us understandhiểu không
whetherliệu these planetsnhững hành tinh are smallnhỏ bé and rockyRocky,
12
41118
4040
Nhờ đó, chúng ta biết được những hành tinh
liệu có nhỏ và gồ ghề đá
00:57
like the terrestrialtrên mặt đất planetsnhững hành tinh
in our ownsở hữu SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống,
13
45158
2555
như các hành tinh
trong Hệ Mặt trời của ta,
00:59
and alsocũng thế how much lightánh sáng they receivenhận được
from theirhọ parentcha mẹ sunmặt trời.
14
47713
3366
và cũng như chúng nhận được
bao nhiêu ánh sáng từ mặt trời.
01:03
In turnxoay, this providescung cấp cluesmanh mối as to whetherliệu
these planetsnhững hành tinh that we discoverkhám phá
15
51079
3878
Từ đó, ta có manh mối xem
những hành tinh ta khám phá
01:06
mightcó thể be habitableở được or not.
16
54957
2461
có thích hợp với sự sống hay không.
01:09
UnfortunatelyThật không may, at the sametương tự time
as we're discoveringkhám phá this treasurekho báu trovetrove
17
57418
4063
Không may là trong lúc ta
đang khám phá kho báu về
01:13
of potentiallycó khả năng habitableở được worldsthế giới,
18
61481
2113
những hành tinh có tiềm năng
nuôi sự sống này,
01:15
our ownsở hữu planethành tinh is saggingvõng
underDưới the weightcân nặng of humanitynhân loại.
19
63594
3460
hành tinh của chúng ta đang
oằn xuống dưới sức nặng của nhân loại.
01:19
2014 was the hottestnóng nhất yearnăm on recordghi lại.
20
67054
4412
2014 là năm nóng kỷ lục.
01:23
GlaciersSông băng and seabiển iceNước đá that have
been with us for millenniaThiên niên kỷ
21
71466
3343
Sông băng và đá biển ở với chúng ta
hằng thiên niên kỷ
01:26
are now disappearingbiến mất
in a mattervấn đề of decadesthập kỷ.
22
74809
3135
đang mất dần chỉ trong vài thập niên.
01:29
These planetary-scalequy mô hành tinh environmentalmôi trường
changesthay đổi that we have setbộ in motionchuyển động
23
77944
5111
Những thay đổi môi trường
quy mô toàn hành tinh do ta gây ra,
01:35
are rapidlynhanh chóng outpacingoutpacing our abilitycó khả năng
to alterthay đổi theirhọ coursekhóa học.
24
83055
3472
đang tiến triển nhanh
hơn khả năng ta thay đổi được tình hình.
01:39
But I'm not a climatekhí hậu scientistnhà khoa học,
I'm an astronomernhà thiên văn học.
25
87347
3715
Nhưng tôi không phải nhà khoa học khí hậu,
tôi là nhà thiên văn.
01:43
I studyhọc planetaryhành tinh habitabilityhabitability
as influencedbị ảnh hưởng by starssao
26
91062
3370
Tôi nghiên cứu khả năng sống ở địa cầu
dưới sự ảnh hưởng của các ngôi sao
01:46
with the hopeshy vọng of findingPhát hiện
the placesnơi in the universevũ trụ
27
94432
2458
với hi vọng sẽ tìm được
những nơi trong vũ trụ
01:48
where we mightcó thể discoverkhám phá
life beyondvượt ra ngoài our ownsở hữu planethành tinh.
28
96890
2972
mà ta có thể phát hiện được
sự sống ngoài Trái Đất.
01:51
You could say that I look for
choicelựa chọn alienngười ngoài hành tinh realthực estatebất động sản.
29
99862
3540
Có thể nói tôi tìm bất động sản
ngoài hành tinh.
01:55
Now, as somebodycó ai who is deeplysâu sắc embeddednhúng
in the searchTìm kiếm for life in the universevũ trụ,
30
103902
4342
Là một người gắn kết sâu sắc
với cuộc tìm kiếm sự sống trong vũ trụ,
02:00
I can tell you that the more
you look for planetsnhững hành tinh like EarthTrái đất,
31
108244
3367
tôi nói với bạn rằng
càng tìm những hành tinh giống Trái Đất,
02:03
the more you appreciateđánh giá
our ownsở hữu planethành tinh itselfchinh no.
32
111611
3646
bạn càng nâng niu Trái Đất của chúng ta.
02:07
EachMỗi one of these newMới worldsthế giới
inviteslời mời a comparisonso sánh
33
115257
2693
Mỗi một thế giới mới mời gọi
một sự so sánh
02:09
betweengiữa the newlyvừa được discoveredphát hiện ra planethành tinh
and the planetsnhững hành tinh we know besttốt:
34
117950
3622
giữa hành tinh vừa tìm được
và các hành tinh ta biết rõ nhất:
02:13
those of our ownsở hữu SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống.
35
121572
2090
những hành tinh trong Hệ Mặt trời.
02:15
ConsiderXem xét our neighborhàng xóm, MarsSao Hỏa.
36
123662
1962
Hãy xem hàng xóm sao Hỏa của chúng ta.
02:17
MarsSao Hỏa is smallnhỏ bé and rockyRocky,
and thoughTuy nhiên it's a bitbit farxa from the SunSun,
37
125624
3785
Sao Hỏa nhỏ, toàn đá,
và dù hơi xa Mặt trời,
02:21
it mightcó thể be consideredxem xét
a potentiallycó khả năng habitableở được worldthế giới
38
129409
2525
có thể được coi là
một thế giới có tiềm năng sinh sống
02:23
if foundtìm by a missionsứ mệnh like KeplerKepler.
39
131934
2002
nếu một dự án như Kepler tìm thấy nó.
02:25
IndeedThực sự, it's possiblekhả thi that MarsSao Hỏa
was habitableở được in the pastquá khứ,
40
133936
3367
Đúng là sao Hỏa có thể đã từng
được sinh sống trong quá khứ,
02:29
and in partphần, this is why
we studyhọc MarsSao Hỏa so much.
41
137303
3437
và cũng là một phần lý do
ta nghiên cứu nhiều về sao Hoả.
02:32
Our roversTráng sinh, like CuriosityTò mò,
crawlthu thập thông tin acrossbăng qua its surfacebề mặt,
42
140740
3390
Các tàu thăm dò tự hành, như Curiosity,
bò khắp bề mặt nó,
02:36
scratchingtrầy xước for cluesmanh mối as to the originsnguồn gốc
of life as we know it.
43
144130
3250
tìm kiếm manh mối
về nguồn gốc sự sống mà ta biết.
02:39
OrbitersOrbiters like the MAVENMAVEN missionsứ mệnh
samplemẫu vật the MartianSao Hỏa atmospherekhông khí,
44
147380
3506
Các tàu trong quỹ đạo như MAVEN
lấy mẫu khí quyển sao Hỏa,
02:42
tryingcố gắng to understandhiểu không how MarsSao Hỏa
mightcó thể have lostmất đi its pastquá khứ habitabilityhabitability.
45
150886
3692
cố gắng hiểu tại sao nó mất đi
sự sống đã từng có.
02:46
PrivateRiêng spaceflightchuyến bay vũ trụ companiescác công ty now offerphục vụ
not just a shortngắn tripchuyến đi to nearở gần spacekhông gian
46
154578
4565
Các công ty tư nhân giờ cung cấp không chỉ
một chuyến đi ngắn tới vũ trụ gần
02:51
but the tantalizingtantalizing possibilitykhả năng
of livingsống our livescuộc sống on MarsSao Hỏa.
47
159143
3701
mà còn khả năng sinh sống
trên sao Hỏa, như trêu ngươi vậy.
02:54
But thoughTuy nhiên these MartianSao Hỏa vistaskhung cảnh
48
162844
1950
Nhưng dù những viễn cảnh này về sao Hỏa
02:56
resemblegiống như the desertssa mạc
of our ownsở hữu home worldthế giới,
49
164794
2555
giống như những sa mạc
ở thế giới của chúng ta,
02:59
placesnơi that are tiedgắn in our imaginationtrí tưởng tượng
to ideasý tưởng about pioneeringtiên phong and frontiersbiên giới,
50
167349
5572
những nơi gợi sự tưởng tượng
về sự tiên phong, mở rộng bờ cõi,
03:04
comparedso to EarthTrái đất
51
172921
1672
so với Trái Đất
03:06
MarsSao Hỏa is a prettyđẹp terriblekhủng khiếp placeđịa điểm to livetrực tiếp.
52
174593
3297
sao Hỏa là một nơi kinh khủng để sống.
03:09
ConsiderXem xét the extentphạm vi to which
we have not colonizedthuộc địa
53
177890
3274
Xét việc ta vẫn chưa định cư
03:13
the desertssa mạc of our ownsở hữu planethành tinh,
54
181164
1904
tại những sa mạc của hành tinh chúng ta,
03:15
placesnơi that are lushtươi tốt
by comparisonso sánh with MarsSao Hỏa.
55
183068
2833
những nơi vẫn còn tươi tốt hơn sao Hỏa.
03:17
Even in the driestkhô hạn nhất,
highestcao nhất placesnơi on EarthTrái đất,
56
185901
2786
Ngay cả những nơi khô cằn nhất,
cao nhất trên Trái Đất,
03:20
the airkhông khí is sweetngọt and thickdày with oxygenôxy
57
188687
2600
không khí vẫn ngọt và dày khí oxy
03:23
exhaledthở ra from thousandshàng nghìn of milesdặm away
by our rainforestsrừng nhiệt đới.
58
191287
4087
thải ra từ những cánh rừng nhiệt đới
cách đó hàng ngàn dặm
03:27
I worrylo -- I worrylo that this excitementsự phấn khích
about colonizingđổ MarsSao Hỏa and other planetsnhững hành tinh
59
195374
5944
Tôi lo lắm, lo rằng sự phấn khởi về việc
chiếm đóng sao Hỏa và những hành tinh khác
03:33
carriesmang with it a long, darktối shadowbóng tối:
60
201318
3111
đi kèm với một cái bóng dài và tối:
03:36
the implicationngụ ý ở đây and beliefniềm tin by some
61
204429
2020
sự ám chỉ và niềm tin của nhiều người rằng
03:38
that MarsSao Hỏa will be there to savetiết kiệm us
from the self-inflictedtự gây ra destructionsự phá hủy
62
206449
3553
sao Hỏa sẽ sẵn sàng cứu chúng ta
khỏi sự hủy diệt ta tự tạo ra
03:42
of the only trulythực sự habitableở được planethành tinh
we know of, the EarthTrái đất.
63
210002
4133
cho hành tinh duy nhất ta biết
có khả năng sinh sống, Trái Đất.
03:46
As much as I love
interplanetaryInterplanetary explorationthăm dò,
64
214135
2438
Tôi có yêu việc
thám hiểm các hành tinh thế nào
03:48
I deeplysâu sắc disagreekhông đồng ý with this ideaý kiến.
65
216573
2345
thì cũng không đồng ý với cách nghĩ đó.
03:50
There are manynhiều excellentTuyệt vời reasonslý do
to go to MarsSao Hỏa,
66
218918
2693
Có nhiều lý do chính đáng để tới sao Hỏa,
03:53
but for anyonebất kỳ ai to tell you that MarsSao Hỏa
will be there to back up humanitynhân loại
67
221611
3414
nhưng có ai đó nói rằng sao Hỏa
sẽ là nơi dự phòng cho nhân loại
03:57
is like the captainđội trưởng of the TitanicTitanic
tellingnói you that the realthực partybuổi tiệc
68
225025
3108
thì như chuyện thuyền trưởng tàu Titanic
bảo rằng bữa tiệc thật sự
04:00
is happeningxảy ra latermột lát sau on the lifeboatsthuyền cứu sinh.
69
228133
2371
sẽ diễn ra tí nữa trên các tàu cứu sinh.
04:02
(LaughterTiếng cười)
70
230504
2949
(Tiếng cười)
04:05
(ApplauseVỗ tay)
71
233453
2902
(Vỗ tay)
04:08
Thank you.
72
236355
2787
Cám ơn.
04:11
But the goalsnhững mục tiêu of interplanetaryInterplanetary
explorationthăm dò and planetaryhành tinh preservationbảo quản
73
239142
3786
Nhưng những mục tiêu của việc
thám hiểm hành tinh và bảo tồn hành tinh
04:14
are not opposedphản đối to one anotherkhác.
74
242928
2181
hoàn toàn không đối chọi nhau.
04:17
No, they're in factthực tế two sideshai bên
of the sametương tự goalmục tiêu:
75
245109
2531
Không, chúng thật ra là hai mặt
của cùng một mục tiêu:
04:19
to understandhiểu không, preservegiữ gìn
and improvecải tiến life into the futureTương lai.
76
247640
4342
hiểu, bảo tồn và cải thiện
sự sống trong tương lai.
04:23
The extremecực environmentsmôi trường
of our ownsở hữu worldthế giới are alienngười ngoài hành tinh vistaskhung cảnh.
77
251982
4063
Những môi trường khắc nghiệt của Trái Đất
là những khung cảnh ngoài hành tinh.
04:28
They're just closergần hơn to home.
78
256045
1881
Chúng chỉ ở gần ta hơn.
04:29
If we can understandhiểu không how to createtạo nên
and maintainduy trì habitableở được spaceskhông gian
79
257926
4179
Nếu ta có thể hiểu cách tạo ra và duy trì
không gian có thể sinh sống được
04:34
out of hostileHostile, inhospitablekhắc nghiệt
spaceskhông gian here on EarthTrái đất,
80
262105
3390
từ những nơi khắc nghiệt,
khó ưa ngay trên Trái Đất,
04:37
perhapscó lẽ we can meetgặp the needsnhu cầu
of bothcả hai preservingbảo quản our ownsở hữu environmentmôi trường
81
265495
3437
có lẽ ta sẽ đáp ứng được nhu cầu
cả về bảo tồn môi trường của ta
04:40
and movingdi chuyển beyondvượt ra ngoài it.
82
268932
2229
và đi xa hơn thế.
04:43
I leaverời khỏi you with a finalsau cùng
thought experimentthí nghiệm:
83
271161
2310
Tôi cho bạn một thí nghiệm tư tưởng:
04:45
Fermi'sFermi của paradoxnghịch lý.
84
273471
1695
nghịch lý Fermi.
04:47
ManyNhiều yearsnăm agotrước, the physicistnhà vật lý EnricoEnrico FermiFermi
askedyêu cầu that, givenđược the factthực tế
85
275166
4862
Nhiều năm trước,
nhà vật lý Enrico Fermi hỏi rằng,
nếu cho giả thuyết là
vũ trụ này đã tồn tại rất lâu
04:52
that our universevũ trụ has been around
for a very long time
86
280028
2847
04:54
and we expectchờ đợi that there
are manynhiều planetsnhững hành tinh withinbên trong it,
87
282875
2670
và rằng ta nghĩ có nhiều hành tinh
trong đó,
04:57
we should have foundtìm evidencechứng cớ
for alienngười ngoài hành tinh life by now.
88
285545
3088
thì lẽ ra giờ ta đã tìm được bằng chứng
của người ngoài hành tinh rồi.
05:00
So where are they?
89
288633
2043
Vậy họ ở đâu?
05:02
Well, one possiblekhả thi solutiondung dịch
to Fermi'sFermi của paradoxnghịch lý
90
290676
3367
Một giải pháp khả thi
cho nghịch lý Fermi là
05:06
is that, as civilizationsnền văn minh becometrở nên
technologicallycông nghệ advancednâng cao enoughđủ
91
294043
3483
khi các nền văn minh
tiến bộ đủ xa về kỹ thuật
05:09
to considerxem xét livingsống amongstgiữa the starssao,
92
297526
2322
để xét đến việc sống giữa những vì sao,
05:11
they losethua sightthị giác of how importantquan trọng it is
93
299848
2484
họ quên quan trọng thế nào
việc bảo vệ ngôi nhà thể giới,
05:14
to safeguardbảo vệ the home worldsthế giới that fosteredbồi dưỡng
that advancementtiến bộ to beginbắt đầu with.
94
302332
4528
nơi nuôi nấng sự tiến bộ đó lúc đầu.
Thật ngạo mạn khi tin rằng
chỉ việc chiếm đóng những hành tinh khác
05:18
It is hubrishubris to believe
that interplanetaryInterplanetary colonizationthuộc địa alonemột mình
95
306860
4388
05:23
will savetiết kiệm us from ourselveschúng ta,
96
311248
1881
sẽ cứu chúng ta khỏi chúng ta,
05:25
but planetaryhành tinh preservationbảo quản
and interplanetaryInterplanetary explorationthăm dò
97
313129
3529
nhưng bảo tồn hành tinh
và thám hiểm hành tinh khác
05:28
can work togethercùng với nhau.
98
316658
1894
có thể đi đôi với nhau.
05:30
If we trulythực sự believe in our abilitycó khả năng
99
318552
2123
Nếu ta thật sự tin vào khả năng của mình
05:32
to bendbẻ cong the hostileHostile environmentsmôi trường of MarsSao Hỏa
for humanNhân loại habitation,
100
320675
3506
để biến các môi trường sao Hỏa khắc nghiệt
thành nơi con người trú ngụ,
05:36
then we should be ablecó thể to surmountvượt qua
the farxa easierdễ dàng hơn taskbài tập of preservingbảo quản
101
324181
3586
thì ta chắc phải chinh phục được
nhiệm vụ dễ dàng hơn,
05:39
the habitabilityhabitability of the EarthTrái đất.
102
327767
2173
đó là bảo tồn khả năng
sinh sống của Trái Đất.
05:41
Thank you.
103
329940
1046
Xin cảm ơn.
05:42
(ApplauseVỗ tay)
104
330996
6520
(vỗ tay)
Translated by Quynh Ho
Reviewed by Hanh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lucianne Walkowicz - Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares."

Why you should listen

Lucianne Walkowicz is an Astronomer at the Adler Planetarium in Chicago. She studies stellar magnetic activity and how stars influence a planet's suitability as a host for alien life. She is also an artist and works in a variety of media, from oil paint to sound. She got her taste for astronomy as an undergrad at Johns Hopkins, testing detectors for the Hubble Space Telescope’s new camera (installed in 2002). She also learned to love the dark stellar denizens of our galaxy, the red dwarfs, which became the topic of her PhD dissertation at University of Washington. Nowadays, she works on NASA’s Kepler mission, studying starspots and the tempestuous tantrums of stellar flares to understand stellar magnetic fields. She is particularly interested in how the high energy radiation from stars influences the habitability of planets around alien suns. Lucianne is also a leader in the Large Synoptic Survey Telescope, a new project that will scan the sky every night for 10 years to create a huge cosmic movie of our Universe.

More profile about the speaker
Lucianne Walkowicz | Speaker | TED.com