ABOUT THE SPEAKER
Lera Boroditsky - Cognitive scientist
Lera Boroditsky is trying to figure out how humans get so smart.

Why you should listen

Lera Boroditsky is an associate professor of cognitive science at University of California San Diego and editor in chief of Frontiers in Cultural Psychology. She previously served on the faculty at MIT and at Stanford. Her research is on the relationships between mind, world and language (or how humans get so smart).

Boroditsky has been named one of 25 visionaries changing the world by the Utne Reader, and is also a Searle Scholar, a McDonnell scholar, recipient of an NSF Career award and an APA Distinguished Scientist lecturer. She once used the Indonesian exclusive "we" correctly before breakfast and was proud of herself about it all day.

More profile about the speaker
Lera Boroditsky | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Lera Boroditsky: How language shapes the way we think

Lera Boroditsky: Ngôn ngữ định hình lối suy nghĩ của ta

Filmed:
9,816,653 views

Hiện có khoảng 7.000 ngôn ngữ được dùng khắp thế giới -- và tất cả đều khác nhau về âm thanh, từ vựng và cấu trúc. Nhưng liệu chúng có thể định hình cách mà ta suy nghĩ? Nhà nhận thức học Lera Boroditsky chia sẻ những ví dụ về ngôn ngữ -- từ một cộng đồng thổ dân ở nước Úc dùng định hướng thay cho phải-trái, cho đến nhiều từ để miêu tả màu xanh trong tiếng Nga -- để minh chứng cho câu trả lời "có". Boroditsky nói: "Vẻ đẹp của sự đa dạng ngôn ngữ chính là nó cho ta thấy tâm trí con người khéo léo và linh hoạt đến thế nào." "Tâm trí con người đã phát minh ra không chỉ môt mà là 7.000 vũ trụ tiềm thức."
- Cognitive scientist
Lera Boroditsky is trying to figure out how humans get so smart. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, I'll be speakingnói to you
usingsử dụng languagengôn ngữ ...
0
940
2575
Tôi đang trò chuyện với các bạn
bằng ngôn ngữ
bởi vì tôi có thể.
00:16
because I can.
1
4090
1520
00:17
This is one these magicalhuyền diệu abilitieskhả năng
that we humanscon người have.
2
5634
3153
Đây là một trong những khả năng
kì diệu của con người.
00:21
We can transmitchuyển giao really complicatedphức tạp
thoughtssuy nghĩ to one anotherkhác.
3
9114
3952
Ta có thể truyền tải
cả những suy nghĩ phức tạp nhất.
Và điều tôi đang làm, ngay lúc này,
chính là tạo ra âm thanh từ miệng
00:25
So what I'm doing right now is,
I'm makingchế tạo soundsâm thanh with my mouthmiệng
4
13479
3595
khi thở ra.
00:29
as I'm exhalingsự.
5
17098
1215
Tôi tạo ra âm điệu, tiếng rít
và cả tiếng thở,
00:30
I'm makingchế tạo tonesnhạc chuông and hisseshisses and puffsPuffs,
6
18337
2348
00:32
and those are creatingtạo
airkhông khí vibrationsrung động in the airkhông khí.
7
20709
3010
và tất cả cùng tạo nên
sự rung động trong không khí.
Những rung động này
được truyền tới chỗ các bạn,
00:35
Those airkhông khí vibrationsrung động are travelingđi du lịch to you,
8
23743
2446
00:38
they're hittingđánh your eardrumseardrums,
9
26213
1785
tác động vào màng nhĩ.
00:40
and then your brainóc takes
those vibrationsrung động from your eardrumseardrums
10
28022
4580
Sau đó, bộ não tiếp nhận
những dao động này từ màng nhĩ
và biến chúng thành suy nghĩ.
00:44
and transformsbiến đổi them into thoughtssuy nghĩ.
11
32626
2753
Tôi hi vọng là như vậy.
00:48
I hopemong.
12
36031
1151
(Tiếng cười)
00:49
(LaughterTiếng cười)
13
37206
1003
Hi vọng nó đang diễn ra.
00:50
I hopemong that's happeningxảy ra.
14
38233
1157
00:51
So because of this abilitycó khả năng,
we humanscon người are ablecó thể to transmitchuyển giao our ideasý tưởng
15
39414
4576
Chính nhờ khả năng này mà con người
có thể truyền tải những ý tưởng
trong phạm vi không gian
và thời gian rộng lớn.
00:56
acrossbăng qua vastrộng lớn reachesđạt tới of spacekhông gian and time.
16
44014
2692
00:58
We're ablecó thể to transmitchuyển giao
knowledgehiểu biết acrossbăng qua mindstâm trí.
17
46730
4536
Ta có thể truyền tải
kiến thức tới mọi người.
Tôi có thể đem một ý tưởng kỳ quái
vào tâm trí bạn ngay lúc này.
01:03
I can put a bizarrekỳ lạ newMới ideaý kiến
in your mindlí trí right now.
18
51290
3161
tôi có thể nói,
01:06
I could say,
19
54475
1155
01:08
"ImagineHãy tưởng tượng a jellyfishsứa waltzingWaltzing in a librarythư viện
20
56367
3208
"Hãy tưởng tượng một con sứa
vừa nhảy điệu valse trong thư viện
vừa nghĩ về cơ học lượng tử "
01:11
while thinkingSuy nghĩ about quantumlượng tử mechanicscơ học."
21
59599
2176
(tiếng cười)
01:13
(LaughterTiếng cười)
22
61799
1398
01:15
Now, if everything has goneKhông còn
relativelytương đối well in your life so farxa,
23
63221
3028
Nếu mọi thứ trong cuộc sống
trước nay đều tương đối suôn sẻ,
có lẽ bạn chẳng bao giờ
suy nghĩ như thế này.
01:18
you probablycó lẽ haven'tđã không had
that thought before.
24
66273
2112
01:20
(LaughterTiếng cười)
25
68409
1002
(Tiếng cười)
01:21
But now I've just madethực hiện you think it,
26
69435
1732
Nhưng giờ tôi khiến bạn nghĩ về nó
thông qua ngôn ngữ.
01:23
throughxuyên qua languagengôn ngữ.
27
71191
1155
01:24
Now of coursekhóa học, there isn't just
one languagengôn ngữ in the worldthế giới,
28
72654
2724
Và dĩ nhiên, thế giới không chỉ
có một ngôn ngữ,
có khoảng 7.000 ngôn ngữ
được dùng trên toàn thế giới
01:27
there are about 7,000 languagesngôn ngữ
spokennói around the worldthế giới.
29
75402
2645
01:30
And all the languagesngôn ngữ differkhác nhau
from one anotherkhác in all kindscác loại of wayscách.
30
78071
3160
Trên mọi khía cạnh,
các ngôn ngữ đều có điểm khác nhau.
01:33
Some languagesngôn ngữ have differentkhác nhau soundsâm thanh,
31
81255
3091
Một số ngôn ngữ khác nhau
về cách phát âm,
từ vựng,
01:36
they have differentkhác nhau vocabulariestừ vựng,
32
84370
1719
và cũng có thể khác nhau về cấu trúc...
01:38
and they alsocũng thế have differentkhác nhau structurescấu trúc --
33
86113
2039
01:40
very importantlyquan trọng, differentkhác nhau structurescấu trúc.
34
88176
1887
cấu trúc khác nhau,
vô cùng quan trọng.
Điều này đặt ra câu hỏi:
01:42
That begscầu xin the questioncâu hỏi:
35
90896
1192
01:44
Does the languagengôn ngữ we speaknói
shapehình dạng the way we think?
36
92112
2612
Liệu ngôn ngữ ta nói
có định hình cách ta suy nghĩ?
Đây là một câu hỏi từ xa xưa
01:46
Now, this is an ancientxưa questioncâu hỏi.
37
94748
1572
01:48
People have been speculatingdự đoán
about this questioncâu hỏi forevermãi mãi.
38
96344
3171
mà con người vẫn không ngừng
nghiên cứu.
Charlemagne, hoàng đế
của đế chế La Mã, từng nói
01:51
CharlemagneCharlemagne, HolyThánh RomanLa Mã emperorHoàng đế, said,
39
99539
2317
01:53
"To have a secondthứ hai languagengôn ngữ
is to have a secondthứ hai soulLinh hồn" --
40
101880
3036
"Nói được thêm một ngôn ngữ
chính là có thêm một tâm hồn"
01:56
strongmạnh statementtuyên bố
that languagengôn ngữ craftsthủ công Mỹ nghệ realitythực tế.
41
104940
2503
một nhận định mạnh mẽ rằng
ngôn ngữ tạo ra thực tại.
Song ở một khía cạnh khác,
Juliet của Shakespeare từng nói:
01:59
But on the other handtay,
ShakespeareShakespeare has JulietJuliet say,
42
107992
2990
"Cái tên nói lên điều gì?
02:03
"What's in a nameTên?
43
111006
1151
02:04
A roseHoa hồng by any other nameTên
would smellmùi as sweetngọt."
44
112181
2334
Một bông hồng dù có tên khác
vẫn cứ sẽ ngọt ngào",
cho thấy phải chăng
ngôn ngữ không tạo nên thực tế.
02:07
Well, that suggestsgợi ý that maybe
languagengôn ngữ doesn't craftnghề thủ công realitythực tế.
45
115504
3053
02:10
These argumentslập luận have goneKhông còn
back and forthra for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
46
118926
4006
Những cuộc tranh luận như thế diễn ra
nhiều lần suốt hàng nghìn năm qua.
Nhưng cho đến nay,
vẫn chưa có tài liệu nào
02:15
But untilcho đến recentlygần đây,
there hasn'tđã không been any datadữ liệu
47
123400
2731
02:18
to help us decidequyết định eitherhoặc way.
48
126155
1556
giúp ta tìm ra hướng đi đúng.
02:20
RecentlyGần đây, in my labphòng thí nghiệm
and other labsphòng thí nghiệm around the worldthế giới,
49
128230
2452
Gần đây, nhiều phòng thí nghiệm
trên thế giới,
đã bắt đầu nghiên cứu.
02:22
we'vechúng tôi đã startedbắt đầu doing researchnghiên cứu,
50
130706
1392
02:24
and now we have actualthực tế scientificthuộc về khoa học datadữ liệu
to weighcân in on this questioncâu hỏi.
51
132122
4437
và hiện đã có được những dữ liệu khoa học
xác đáng để trả lời câu hỏi này.
Tôi sẽ kể cho các bạn
một vài ví dụ yêu thích.
02:28
So let me tell you about
some of my favoriteyêu thích examplesví dụ.
52
136918
2541
Bắt đầu với ví dụ từ
một cộng đồng thổ dân ở Úc
02:31
I'll startkhởi đầu with an examplethí dụ
from an AboriginalThổ dân communitycộng đồng in AustraliaÚc
53
139846
3414
mà tôi từng có cơ hội làm việc cùng.
02:35
that I had the chancecơ hội to work with.
54
143284
1728
02:37
These are the KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre people.
55
145036
1743
Đây là tộc người Kuuk Thaayorre,
02:38
They livetrực tiếp in PormpuraawPormpuraaw
at the very westhướng Tây edgecạnh of CapeCape YorkYork.
56
146803
3794
Họ sống ngay tại Pormpuraaw
tại bờ Đông của Cape York.
Và điều thú vị về tộc Kuuk Thaayorre là,
02:43
What's coolmát mẻ about KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre is,
57
151351
2236
02:45
in KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre, they don't use
wordstừ ngữ like "left" and "right,"
58
153611
3058
Người Kuuk Thaayorre không dùng những từ
như "trái" hay "phải"
02:48
and insteadthay thế, everything
is in cardinalĐức Hồng y directionshướng:
59
156693
2684
thay vào đó, mọi thứ được xác định
theo bốn hướng:
02:51
northBắc, southmiền Nam, eastĐông and westhướng Tây.
60
159401
1424
Bắc, Nam, Đông và Tây.
02:53
And when I say everything,
I really mean everything.
61
161425
2535
Và khi tôi nói mọi thứ,
ý của tôi là mọi thứ.
02:55
You would say something like,
62
163984
1551
Bạn sẽ nói, ví dụ như,
02:57
"Oh, there's an antkiến
on your southwesttây nam legchân."
63
165559
2512
"Ô, có một con kiến trên
chân Tây Nam của bạn kìa."
Hoặc, "Dịch cốc sang
hướng Bắc-Đông Bắc chút đi."
03:01
Or, "MoveDi chuyển your cuptách
to the north-northeastNortheast a little bitbit."
64
169178
2656
Thực tế, cách bạn nói "xin chào"
trong tiếng Kuuk Thaayoore sẽ là:
03:04
In factthực tế, the way that you say "helloxin chào"
in KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre is you say,
65
172404
3480
"Bạn đi hướng nào đấy?"
03:07
"Which way are you going?"
66
175908
1266
03:09
And the answercâu trả lời should be,
67
177198
1332
Và câu trả lời nên là,
03:11
"North-northeastNortheast in the farxa distancekhoảng cách.
68
179014
1772
"Xa xa hướng Bắc- Đông Bắc.
03:12
How about you?"
69
180810
1321
Thế còn bạn?"
03:14
So imaginetưởng tượng as you're walkingđi dạo
around your day,
70
182155
3132
Hãy tưởng tượng bạn đi bộ cả ngày,
với mỗi người bạn gặp,
03:17
everymỗi personngười you greetChào hỏi,
71
185311
1549
03:18
you have to reportbài báo cáo your headingphần mở đầu directionphương hướng.
72
186884
2071
bạn phải báo cáo hướng đi của mình.
(Cười lớn)
03:20
(LaughterTiếng cười)
73
188979
1179
03:22
But that would actuallythực ra get you
orientedtheo định hướng prettyđẹp fastNhanh, right?
74
190182
3331
Điều đó vô hình khiến bạn
định hướng khá nhanh, phải không?
03:25
Because you literallynghĩa đen
couldn'tkhông thể get pastquá khứ "helloxin chào,"
75
193537
2960
Bởi bạn không thể đơn thuần
đi ngang qua và nói "xin chào"
03:28
if you didn't know
which way you were going.
76
196521
2075
nếu không biết mình
đang đi đâu.
03:31
In factthực tế, people who speaknói languagesngôn ngữ
like this stayở lại orientedtheo định hướng really well.
77
199969
3492
Thực tế, những người nói ngôn ngữ
như vậy định hướng khá tốt.
Họ định hướng tốt hơn nhiều
so với người bình thường.
03:35
They stayở lại orientedtheo định hướng better
than we used to think humanscon người could.
78
203485
2925
Ta thường nghĩ con người
tệ hơn nhiều loài sinh vật
03:38
We used to think that humanscon người
were worsetệ hơn than other creaturessinh vật
79
206840
2852
vì một vài lý do sinh học:
03:41
because of some biologicalsinh học excusetha:
80
209716
1716
03:43
"Oh, we don't have magnetsNam châm
in our beaksbeaks or in our scalesquy mô."
81
211456
3325
"Oh, chúng ta không có nam châm
trong mỏ hoặc vây."
03:46
No; if your languagengôn ngữ and your culturenền văn hóa
trainstàu hỏa you to do it,
82
214805
2942
Không; nếu ngôn ngữ và văn hoá
huấn luyện bạn,
bạn có thể làm được.
03:49
actuallythực ra, you can do it.
83
217771
1249
03:51
There are humanscon người around the worldthế giới
who stayở lại orientedtheo định hướng really well.
84
219044
3040
Có nhiều người trên thế giới
định hướng rất tốt.
03:54
And just to get us in agreementthỏa thuận
85
222108
2128
Và để ta đồng thuận
03:56
about how differentkhác nhau this is
from the way we do it,
86
224260
2595
về sự đa dạng
trong cách làm điều này,
03:58
I want you all to closegần
your eyesmắt for a secondthứ hai
87
226879
2764
tôi muốn các bạn
cùng nhắm mắt trong một giây
và chỉ về hướng Đông Nam.
04:02
and pointđiểm southeastĐông Nam.
88
230887
1353
04:04
(LaughterTiếng cười)
89
232264
1710
(Cười lớn)
04:05
Keep your eyesmắt closedđóng. PointĐiểm.
90
233998
1578
Tiếp tục nhắm mắt và chỉ tay.
04:10
OK, so you can openmở your eyesmắt.
91
238095
2017
Ok, giờ bạn có thể mở mắt.
04:12
I see you guys pointingchỉ there,
there, there, there, there ...
92
240136
3779
Tôi thấy các bạn chỉ tay hướng kia,
kia, kia, kia, kia..
Chính tôi cũng không biết
hướng của mình
04:16
I don't know which way it is myselfriêng tôi --
93
244529
1878
(Cười lớn)
04:18
(LaughterTiếng cười)
94
246431
1664
Các bạn không giúp được gì mấy.
04:20
You have not been a lot of help.
95
248119
1658
04:21
(LaughterTiếng cười)
96
249801
1317
(Cười lớn)
04:23
So let's just say the accuracytính chính xác
in this roomphòng was not very highcao.
97
251142
2920
Nên có thể nói độ chính xác
trong phòng này không cao.
04:26
This is a biglớn differenceSự khác biệt in cognitivenhận thức
abilitycó khả năng acrossbăng qua languagesngôn ngữ, right?
98
254086
3360
Đây là sự khác biệt lớn về khả năng
nhận thức của các ngôn ngữ, nhỉ?
04:29
Where one groupnhóm -- very
distinguishedphân biệt groupnhóm like you guys --
99
257470
3395
Khi mà một nhóm
- rất ưu tú như các bạn -
Không rõ hướng nào là
hướng nào
04:32
doesn't know which way is which,
100
260889
1563
04:34
but in anotherkhác groupnhóm,
101
262476
1336
Nhưng trong một nhóm khác,
04:35
I could askhỏi a five-year-oldnăm tuổi
and they would know.
102
263836
2290
tôi sẽ hỏi trẻ lên năm
và chúng sẽ biết
04:38
(LaughterTiếng cười)
103
266150
1084
(Cười lớn)
04:39
There are alsocũng thế really biglớn differencessự khác biệt
in how people think about time.
104
267258
3420
Có những sự khác biệt khác
về cách mọi người nghĩ về thời gian.
04:42
So here I have picturesnhững bức ảnh
of my grandfatherông nội at differentkhác nhau ageslứa tuổi.
105
270702
4017
Ở đây, tôi có hình của ông tôi
ở những độ tuổi khác nhau.
Và nếu tôi hỏi một người nói tiếng Anh
sắp xếp theo thứ tự thời gian,
04:46
And if I askhỏi an EnglishTiếng Anh speakerloa
to organizetổ chức time,
106
274743
3227
họ có thể xếp
04:49
they mightcó thể layđặt nằm it out this way,
107
277994
1485
từ trái sang phải.
04:51
from left to right.
108
279503
1151
04:52
This has to do with writingviết directionphương hướng.
109
280678
1831
Liên quan tới cách viết.
04:54
If you were a speakerloa of HebrewTiếng Hebrew or ArabicTiếng ả Rập,
110
282533
2026
Nếu nói tiếng Do Thái hoặc Ả Rập
04:56
you mightcó thể do it going
in the oppositeđối diện directionphương hướng,
111
284583
2290
bạn có thể sẽ viết theo hướng
ngược lại,
04:58
from right to left.
112
286897
1150
từ phải qua trái.
Vậy người Kuuk Thaayorre,
05:01
But how would the KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre,
113
289578
1585
bộ tộc mà tôi vừa đề cập đến
sẽ xếp thế nào?
05:03
this AboriginalThổ dân groupnhóm I just
told you about, do it?
114
291187
2394
Họ không dùng những từ
như "trái" hay "phải".
05:05
They don't use wordstừ ngữ
like "left" and "right."
115
293605
2118
Để tôi gợi ý cho các bạn.
05:07
Let me give you hintdấu.
116
295747
1492
05:09
When we satngồi people facingđối diện southmiền Nam,
117
297263
2551
Khi ngồi đối mặt hướng Nam,
họ sắp xếp từ trái qua phải.
05:11
they organizedtổ chức time from left to right.
118
299838
1858
05:14
When we satngồi them facingđối diện northBắc,
119
302391
2183
Khi ngồi đối mặt hướng Bắc,
05:16
they organizedtổ chức time from right to left.
120
304598
1975
họ sắp xếp từ phải qua trái.
05:19
When we satngồi them facingđối diện eastĐông,
121
307026
2055
Khi ngồi đối mặt hướng Đông,
sắp xếp theo thời gian
hướng về cơ thể.
05:21
time cameđã đến towardsvề hướng the bodythân hình.
122
309105
1740
Vậy kiểu mẫu ở đây là gì?
05:23
What's the patternmẫu?
123
311608
1311
05:26
EastĐông to westhướng Tây, right?
124
314056
1699
Đông tới Tây, phải không?
05:27
So for them, time doesn't actuallythực ra
get lockedbị khóa on the bodythân hình at all,
125
315779
3502
Với họ, thời gian
không bó buộc với cơ thể
mà là với không gian
05:31
it getsđược lockedbị khóa on the landscapephong cảnh.
126
319305
1540
Như vậy, tôi hướng mặt
về phía này,
05:32
So for me, if I'm facingđối diện this way,
127
320869
1718
thời gian sẽ theo phía này.
05:34
then time goesđi this way,
128
322611
1157
05:35
and if I'm facingđối diện this way,
then time goesđi this way.
129
323792
2473
Hướng mặt phía này,
thời gian theo phía này.
05:38
I'm facingđối diện this way, time goesđi this way --
130
326289
2000
Tôi đối mặt và,
thời gian theo hướng này --
05:40
very egocentricegocentric of me to have
the directionphương hướng of time chaseđuổi theo me around
131
328313
3967
thật là vị kỷ
khi thấy thời gian đuổi theo mình,
mỗi khi xoay người.
05:44
everymỗi time I turnxoay my bodythân hình.
132
332304
1640
05:46
For the KuukKuuk ThaayorreLàng thaayorre,
time is lockedbị khóa on the landscapephong cảnh.
133
334598
2647
Với người Kuuk Thaayorre
thời gian bó buộc với không gian
05:49
It's a dramaticallyđột ngột differentkhác nhau way
of thinkingSuy nghĩ about time.
134
337269
2819
Một cách nghĩ về thời gian
hoàn toàn khác biệt.
Còn đây là một mẹo khác
rất thông minh.
05:52
Here'sĐây là anotherkhác really smartthông minh humanNhân loại tricklừa.
135
340112
1911
05:54
SupposeGiả sử I askhỏi you
how manynhiều penguinschim cánh cụt are there.
136
342047
2213
Giả dụ tôi hỏi
có bao nhiêu con chim cánh cụt.
05:56
Well, I betcá cược I know how you'dbạn muốn solvegiải quyết
that problemvấn đề if you solvedđã được giải quyết it.
137
344958
3154
Tôi cá các bạn
có thể trả lời bằng cách,
bắt đầu, "1,2,3,4,5,6,7,8."
06:00
You wentđã đi, "One, two, threesố ba,
fourbốn, fivesố năm, sixsáu, sevenbảy, eighttám."
138
348136
2827
Bạn đếm chúng,
06:02
You countedtính them.
139
350987
1164
gán mỗi con
với một con số,
06:04
You namedđặt tên eachmỗi one with a numbercon số,
140
352175
1609
06:05
and the last numbercon số you said
was the numbercon số of penguinschim cánh cụt.
141
353808
2636
và số cuối cùng
là số chim cánh cụt.
Đó là mẹo nhỏ
khi ta học đếm hồi nhỏ.
06:08
This is a little tricklừa
that you're taughtđã dạy to use as kidstrẻ em.
142
356468
2862
06:11
You learnhọc hỏi the numbercon số listdanh sách
and you learnhọc hỏi how to applyứng dụng it.
143
359354
3051
Bạn học về dãy số
và áp dụng chúng.
Một mẹo ngôn ngữ nhỏ.
06:14
A little linguisticngôn ngữ học tricklừa.
144
362787
1446
Một vài ngôn ngữ
không làm như vậy
06:16
Well, some languagesngôn ngữ don't do this,
145
364804
1677
06:18
because some languagesngôn ngữ
don't have exactchính xác numbercon số wordstừ ngữ.
146
366505
3149
vì không có chữ số đếm chính xác.
06:22
They're languagesngôn ngữ that don't have
a wordtừ like "sevenbảy"
147
370039
2897
Những ngôn ngữ đó
không có từ như "bảy"
hay "tám".
06:24
or a wordtừ like "eighttám."
148
372960
1401
06:27
In factthực tế, people who speaknói
these languagesngôn ngữ don't countđếm,
149
375033
2658
Thực tế, người nói
những ngôn ngữ đó không đếm.
Họ gặp vấn đề với việc
đánh dấu số lượng chính xác
06:29
and they have troublerắc rối
keepingduy trì tracktheo dõi of exactchính xác quantitiessố lượng.
150
377715
2997
06:32
So, for examplethí dụ, if I askhỏi you
to matchtrận đấu this numbercon số of penguinschim cánh cụt
151
380736
3929
Ví dụ, nếu tôi yêu cầu bạn
gán số lượng chim cánh cụt
với số lượng vịt tương ứng,
06:36
to the sametương tự numbercon số of ducksvịt,
152
384689
2264
06:38
you would be ablecó thể to do that by countingđếm.
153
386977
2144
bạn có thể làm điều đó
bằng việc đếm.
06:41
But folksfolks who don't have
that linguisticngôn ngữ học traitđặc điểm can't do that.
154
389145
3855
Nhưng những người không có
mẹo ngôn ngữ đó không làm được điều này.
Ngôn ngữ khác nhau
trong cả cách phân chia phổ màu -
06:47
LanguagesNgôn ngữ alsocũng thế differkhác nhau in how
they dividechia up the colormàu spectrumquang phổ --
155
395653
3154
thế giới thị giác.
06:50
the visualtrực quan worldthế giới.
156
398831
1150
06:52
Some languagesngôn ngữ have
lots of wordstừ ngữ for colorsmàu sắc,
157
400348
2152
Một số ngôn ngữ
có rất nhiều từ chỉ màu sắc,
06:54
some have only a couplevợ chồng wordstừ ngữ,
"lightánh sáng" and "darktối."
158
402524
2364
số khác lại chỉ có vài từ,
"nhạt" và "đậm".
06:56
And languagesngôn ngữ differkhác nhau in where they put
boundariesranh giới betweengiữa colorsmàu sắc.
159
404912
3623
Ngôn ngữ cũng khác nhau
trong cách đặt giới hạn giữa màu sắc.
07:00
So, for examplethí dụ, in EnglishTiếng Anh,
there's a worldthế giới for bluemàu xanh da trời
160
408559
3215
Ví dụ, trong tiếng Anh,
có từ "xanh da trời"
bao hàm tất cả các màu
bạn nhìn thấy trên màn hình,
07:03
that coversbao gồm all of the colorsmàu sắc
that you can see on the screenmàn,
161
411798
3135
nhưng tiếng Nga,
không có từ nào như vậy.
07:06
but in RussianNga, there isn't a singleĐộc thân wordtừ.
162
414957
2006
07:08
InsteadThay vào đó, RussianNga speakersdiễn giả
have to differentiatephân biệt
163
416987
2206
Thay vào đó người nói tiếng Nga
phải phân biệt
07:11
betweengiữa lightánh sáng bluemàu xanh da trời, "goluboygoluboy,"
164
419217
1471
giữa xanh nhạt, "goluboy"
07:12
and darktối bluemàu xanh da trời, "siniynham hiểm."
165
420712
1576
và xanh đậm, "siniy".
07:15
So RussiansNgười Nga have this lifetimecả đời
of experiencekinh nghiệm of, in languagengôn ngữ,
166
423138
3983
Thế nên, người Nga có kinh nghiệm
trong ngôn ngữ,
để phân biệt hai màu sắc này.
07:19
distinguishingphân biệt these two colorsmàu sắc.
167
427145
1869
07:21
When we testthử nghiệm people'sngười abilitycó khả năng
to perceptuallyperceptually discriminatephân biệt đối xử these colorsmàu sắc,
168
429038
3963
Kết quả kiểm tra khả năng phân biệt
màu sắc qua giác quan,
cho thấy người nói
tiếng Nga nhanh hơn
07:25
what we find is that
RussianNga speakersdiễn giả are fasternhanh hơn
169
433025
2521
07:27
acrossbăng qua this linguisticngôn ngữ học boundaryranh giới.
170
435570
1558
trong việc phân biệt
07:29
They're fasternhanh hơn to be ablecó thể
to tell the differenceSự khác biệt
171
437152
2282
giữa xanh nhạt và xanh đậm
trong giới hạn ngôn ngữ.
07:31
betweengiữa a lightánh sáng and darktối bluemàu xanh da trời.
172
439458
1458
07:33
And when you look at people'sngười brainsnão
as they're looking at colorsmàu sắc --
173
441299
3264
Khi nhìn vào não bộ của họ
khi quan sát những màu sắc này
07:36
say you have colorsmàu sắc shiftingchuyển slowlychậm rãi
from lightánh sáng to darktối bluemàu xanh da trời --
174
444587
3335
cùng với sự dịch chuyển
chậm rãi từ nhạt đến đậm,
07:40
the brainsnão of people who use
differentkhác nhau wordstừ ngữ for lightánh sáng and darktối bluemàu xanh da trời
175
448798
4452
não bộ những người dùng
từ khác nhau chỉ xanh đậm và xanh nhạt
07:45
will give a surprisedngạc nhiên reactionphản ứng
as the colorsmàu sắc shiftsự thay đổi from lightánh sáng to darktối,
176
453274
3510
sẽ cho ra phản ứng đáng ngạc nhiên
khi màu sắc chuyển từ nhạt sang đậm,
07:48
as if, "OohOoh, something
has categoricallythẳng thừng changedđã thay đổi,"
177
456808
3182
như thể, " Ồ, có sự thay đổi rõ rệt kìa,"
trong khi não bộ của
những người nói tiếng Anh, ví dụ,
07:52
whereastrong khi the brainsnão
of EnglishTiếng Anh speakersdiễn giả, for examplethí dụ,
178
460014
2446
không có sự phân biệt
rõ ràng này,
07:54
that don't make
this categoricalphân loại distinctionphân biệt,
179
462484
2140
07:56
don't give that surprisesự ngạc nhiên,
180
464648
1196
không có gì
ngạc nhiên,
07:57
because nothing is categoricallythẳng thừng changingthay đổi.
181
465868
2083
vì không có gì thay đổi
rõ rệt.
08:02
LanguagesNgôn ngữ have all kindscác loại
of structuralcấu trúc quirksquirks.
182
470054
2504
Mỗi ngoại ngữ đều có
nét riêng về mặt cấu trúc.
Điều mà tôi rất thích.
08:04
This is one of my favoritesyêu thích.
183
472582
1337
08:05
Lots of languagesngôn ngữ have grammaticalngữ pháp gendergiới tính;
184
473943
2432
Rất nhiều ngôn ngữ có
cấu trúc giới tính:
08:08
everymỗi nounDanh từ getsđược assignedgiao a gendergiới tính,
oftenthường xuyên masculinenam tính or femininegiống cái.
185
476399
4630
mỗi danh từ được gán một giới tính,
thường là giống đực hoặc cái
và giới tính này khác nhau
giữa những ngôn ngữ khác nhau.
08:13
And these gendersgiới tính differkhác nhau acrossbăng qua languagesngôn ngữ.
186
481053
2057
08:15
So, for examplethí dụ, the sunmặt trời is femininegiống cái
in GermanĐức but masculinenam tính in SpanishTiếng Tây Ban Nha,
187
483134
4541
Ví dụ, mặt trời giống cái trong tiếng Đức
nhưng giống đực trong tiếng Tây Ban Nha
và mặt trăng thì ngược lại.
08:19
and the moonmặt trăng, the reverseđảo ngược.
188
487699
1348
08:21
Could this actuallythực ra have any
consequencehậu quả for how people think?
189
489634
3462
Liệu điều này có ảnh hưởng
đến cách suy nghĩ của mọi người?
Liệu người nói tiếng Đức
có nghĩ mặt trời nữ tính hơn,
08:25
Do GermanĐức speakersdiễn giả think of the sunmặt trời
as somehowbằng cách nào đó more female-likegiống cái,
190
493120
3994
và mặt trăng nam tính hơn?
08:29
and the moonmặt trăng somehowbằng cách nào đó more male-likeGiống đực?
191
497138
1906
Thực tế đúng như vậy.
08:31
ActuallyTrên thực tế, it turnslượt out that's the casetrường hợp.
192
499767
1906
08:33
So if you askhỏi GermanĐức and SpanishTiếng Tây Ban Nha speakersdiễn giả
to, say, describemiêu tả a bridgecầu,
193
501697
5423
Thế nên, nếu bạn yêu cầu
người nói tiếng Đức và Tây Ban Nha
tả cây cầu
thì sẽ như thế này -
08:39
like the one here --
194
507144
1436
08:40
"bridgecầu" happensxảy ra to be grammaticallyngữ pháp
femininegiống cái in GermanĐức,
195
508604
3349
"cái cầu" trong tiếng Đức
mang giống cái,
trong tiếng Tây Ban Nha
mang giống đực,
08:43
grammaticallyngữ pháp masculinenam tính in SpanishTiếng Tây Ban Nha --
196
511977
2156
08:46
GermanĐức speakersdiễn giả are more likelycó khả năng
to say bridgescầu are "beautifulđẹp," "elegantthanh lịch"
197
514157
4318
Người nói tiếng Đức sẽ tả
chúng "đẹp" hay "trang nhã"
hay những từ miêu tả sự nữ tính.
08:50
and stereotypicallystereotypically femininegiống cái wordstừ ngữ.
198
518499
2127
08:52
WhereasTrong khi đó SpanishTiếng Tây Ban Nha speakersdiễn giả
will be more likelycó khả năng to say
199
520650
2509
Trong khi, người nói tiếng Tây Ban Nha
thường miêu tả
08:55
they're "strongmạnh" or "long,"
200
523183
1546
nó "chắc chắn", hoặc "dài",
08:56
these masculinenam tính wordstừ ngữ.
201
524753
1386
những từ nam tính.
09:00
(LaughterTiếng cười)
202
528849
1680
(Cười lớn)
09:03
LanguagesNgôn ngữ alsocũng thế differkhác nhau in how
they describemiêu tả eventssự kiện, right?
203
531396
4122
Ngôn ngữ cũng miêu tả
sự việc theo cách khác nhau, đúng chứ?
Ví dụ, một vụ tai nạn.
09:08
You take an eventbiến cố like this, an accidentTai nạn.
204
536060
2346
09:10
In EnglishTiếng Anh, it's fine to say,
"He brokeđã phá vỡ the vasebình hoa."
205
538430
2788
Tếng Anh thường nói
"Anh ta làm vỡ cái bình",
09:13
In a languagengôn ngữ like SpanishTiếng Tây Ban Nha,
206
541869
2544
trong khi tiếng Tây Ban Nha,
lại thường là: "Cái bình bị vỡ".
09:16
you mightcó thể be more likelycó khả năng
to say, "The vasebình hoa brokeđã phá vỡ,"
207
544437
2847
09:19
or, "The vasebình hoa brokeđã phá vỡ itselfchinh no."
208
547308
1561
hay "Cái bình tự vỡ."
09:21
If it's an accidentTai nạn, you wouldn'tsẽ không say
that someonengười nào did it.
209
549332
3222
Đó là tai nạn,
bạn sẽ không nói ai làm vỡ.
Trong tiếng Anh, khá là kỳ quặc,
khi ta thậm chí có thể nói:
09:24
In EnglishTiếng Anh, quitekhá weirdlyweirdly,
we can even say things like,
210
552578
3406
"Tôi làm gãy tay."
09:28
"I brokeđã phá vỡ my armcánh tay."
211
556008
1247
09:29
Now, in lots of languagesngôn ngữ,
212
557953
1834
Trong nhiều ngôn ngữ,
09:31
you couldn'tkhông thể use that constructionxây dựng
unlesstrừ khi you are a lunaticlunatic
213
559811
3171
không thể dùng cấu trúc này
trừ phi bạn có vấn đề về đầu óc
và cố tình tự đánh gãy tay.
09:35
and you wentđã đi out
looking to breakphá vỡ your armcánh tay --
214
563006
2129
(Cười lớn)
09:37
(LaughterTiếng cười)
215
565159
1002
09:38
and you succeededđã thành công.
216
566185
1151
Và bạn đã thành công.
09:39
If it was an accidentTai nạn,
you would use a differentkhác nhau constructionxây dựng.
217
567360
3264
Nếu đó là một vụ tai nạn,
bạn có thể dùng cấu trúc khác.
Và điều đó có những hệ quả.
09:42
Now, this has consequenceshậu quả.
218
570648
1805
09:44
So, people who speaknói differentkhác nhau languagesngôn ngữ
will paytrả attentionchú ý to differentkhác nhau things,
219
572477
4188
Những người nói ngôn ngữ khác nhau
sẽ tập trung vào những thứ khác nhau
phụ thuộc vào việc ngôn ngữ của họ
yêu cầu họ phải làm gì.
09:48
dependingtùy on what theirhọ languagengôn ngữ
usuallythông thường requiresđòi hỏi them to do.
220
576689
3406
09:52
So we showchỉ the sametương tự accidentTai nạn
to EnglishTiếng Anh speakersdiễn giả and SpanishTiếng Tây Ban Nha speakersdiễn giả,
221
580119
4172
Khi đưa cùng một vụ tai nạn
cho người nói tiếng Anh
và tiếng Tây Ban Nha,
09:56
EnglishTiếng Anh speakersdiễn giả will remembernhớ lại who did it,
222
584315
3285
những người nói tiếng Anh
sẽ nhớ ai gây ra chuyện đó,
vì tiếng Anh yêu cầu bạn nói:
"Anh ta làm đấy, anh ta làm vỡ bình hoa."
10:00
because EnglishTiếng Anh requiresđòi hỏi you
to say, "He did it; he brokeđã phá vỡ the vasebình hoa."
223
588525
3414
Trong khi những người nói tiếng
Tây Ban Nha lại ít nhớ ai gây ra,
10:03
WhereasTrong khi đó SpanishTiếng Tây Ban Nha speakersdiễn giả mightcó thể be
lessít hơn likelycó khả năng to remembernhớ lại who did it
224
591963
3203
10:07
if it's an accidentTai nạn,
225
595190
1151
mà thường nhớ đó
là một vụ tai nạn.
10:08
but they're more likelycó khả năng to remembernhớ lại
that it was an accidentTai nạn.
226
596365
2829
Họ thường nhớ đến sự kiện.
10:11
They're more likelycó khả năng
to remembernhớ lại the intentioný định.
227
599218
2436
Như vậy, hai người chứng kiến
cùng một sự việc,
10:13
So, two people watch the sametương tự eventbiến cố,
228
601678
3083
10:16
witnessnhân chứng the sametương tự crimetội ác,
229
604785
2081
nhưng, cuối cùng, sẽ nhớ
những thứ khác nhau về sự việc đó.
10:18
but endkết thúc up rememberingghi nhớ
differentkhác nhau things about that eventbiến cố.
230
606890
3046
Điều này tất nhiên liên quan mật thiết
đến bằng chứng tận mắt thấy.
10:22
This has implicationshàm ý, of coursekhóa học,
for eyewitnessnhân chứng testimonylời khai.
231
610564
3259
Nó cũng liên quan tới
việc quy trách nhiệm và hình phạt
10:26
It alsocũng thế has implicationshàm ý
for blamekhiển trách and punishmenthình phạt.
232
614590
2362
Nếu là người nói tiếng Anh
10:28
So if you take EnglishTiếng Anh speakersdiễn giả
233
616976
1807
10:30
and I just showchỉ you
someonengười nào breakingphá vỡ a vasebình hoa,
234
618807
2164
và tôi mới chỉ cho bạn
ai đó làm vỡ cái bình,
10:32
and I say, "He brokeđã phá vỡ the vasebình hoa,"
as opposedphản đối to "The vasebình hoa brokeđã phá vỡ,"
235
620995
3855
và nói: "Anh ta làm vỡ bình,"
thay vì "Cái bình bị vỡ,"
dù bạn có thể chứng kiến tận mắt,
10:37
even thoughTuy nhiên you can witnessnhân chứng it yourselfbản thân bạn,
236
625504
1913
10:39
you can watch the videovideo,
237
627441
1268
bạn có thể xem video,
10:40
you can watch the crimetội ác againstchống lại the vasebình hoa,
238
628733
2162
bạn có thể thấy việc phạm lỗi,
bạn sẽ có xu hướng trừng phạt ai đó,
10:44
you will punishtrừng phạt someonengười nào more,
239
632157
1767
10:45
you will blamekhiển trách someonengười nào more
if I just said, "He brokeđã phá vỡ it,"
240
633948
2853
đổ lỗi cho ai đó
khi tôi nói: "Anh ta làm vỡ,"
thay vì: "Nó bị vỡ."
10:48
as opposedphản đối to, "It brokeđã phá vỡ."
241
636825
1493
10:50
The languagengôn ngữ guideshướng dẫn
our reasoninglý luận about eventssự kiện.
242
638931
3323
Ngôn ngữ dẫn dắt những suy luận
về sự việc.
10:55
Now, I've givenđược you a fewvài examplesví dụ
243
643996
2886
Tôi đã đưa các bạn
một vài ví dụ
10:58
of how languagengôn ngữ can profoundlysâu sắc
shapehình dạng the way we think,
244
646906
3727
về việc ngôn ngữ có thể
định hình sâu sắc lối suy nghĩ của ta,
theo vô vàn cách.
11:02
and it does so in a varietyđa dạng of wayscách.
245
650657
2175
Thế nên, ngôn ngữ
có thể ảnh hưởng lớn,
11:04
So languagengôn ngữ can have biglớn effectshiệu ứng,
246
652856
1931
lên không gian, thời gian,
11:06
like we saw with spacekhông gian and time,
247
654811
1742
11:08
where people can layđặt nằm out spacekhông gian and time
248
656577
1906
người ta có thể
xếp chúng
11:10
in completelyhoàn toàn differentkhác nhau
coordinatephối hợp frameskhung from eachmỗi other.
249
658507
3241
theo những khuôn mẫu hoàn
toàn khác nhau.
Ngôn ngữ thật sự
có những ảnh hưởng sâu sắc
11:14
LanguageNgôn ngữ can alsocũng thế have
really deepsâu effectshiệu ứng --
250
662781
2234
11:17
that's what we saw
with the casetrường hợp of numbercon số.
251
665039
2184
tới cách ta nhìn nhận
những con số.
11:19
Having countđếm wordstừ ngữ in your languagengôn ngữ,
252
667572
2043
Có những số đếm trong
ngôn ngữ của bạn,
có những từ chỉ số,
11:21
havingđang có numbercon số wordstừ ngữ,
253
669639
1220
11:22
opensmở ra up the wholetoàn thể worldthế giới of mathematicstoán học.
254
670883
2561
mở ra một thế giới toán học.
11:25
Of coursekhóa học, if you don't countđếm,
you can't do algebrađại số học,
255
673468
2503
Tất nhiên, nếu không đếm,
bạn không thể có đại số,
bạn hầu như chẳng làm được gì
11:27
you can't do any of the things
256
675995
1564
11:29
that would be requiredcần thiết
to buildxây dựng a roomphòng like this
257
677583
2743
trước yêu cầu xây một
căn phòng như thế này,
hay phát sóng chương trình này.
11:32
or make this broadcastphát sóng, right?
258
680350
2004
11:34
This little tricklừa of numbercon số wordstừ ngữ
givesđưa ra you a steppingbước stoneCục đá
259
682836
2863
Những mẹo chữ số
đưa bạn từng bước
11:37
into a wholetoàn thể cognitivenhận thức realmcảnh giới.
260
685723
1481
bước tới một vương quốc ý thức.
11:40
LanguageNgôn ngữ can alsocũng thế have
really earlysớm effectshiệu ứng,
261
688420
2295
Ngôn ngữ có thể có
ảnh hưởng từ rất sớm
11:42
what we saw in the casetrường hợp of colormàu.
262
690739
2870
đến cách ta nhìn nhận màu sắc.
Những quyết định tiềm thức
đơn giản và cơ bản.
11:46
These are really simpleđơn giản,
basiccăn bản, perceptualnhận thức decisionsquyết định.
263
694205
2494
Chúng ta đưa ra hàng nghìn
quyết định như vậy,
11:48
We make thousandshàng nghìn of them all the time,
264
696723
2360
11:51
and yetchưa, languagengôn ngữ is gettingnhận được in there
265
699107
1817
và ngôn ngữ đóng vai trò
quan trọng
11:52
and fussingfussing even with these tinynhỏ bé little
perceptualnhận thức decisionsquyết định that we make.
266
700948
4331
trong cả những quyết định
nhỏ nhặt nhất.
Ngôn ngữ có thể
có ảnh hưởng rộng lớn.
11:58
LanguageNgôn ngữ can have really broadrộng lớn effectshiệu ứng.
267
706787
1859
12:00
So the casetrường hợp of grammaticalngữ pháp gendergiới tính
mayTháng Năm be a little sillyngớ ngẩn,
268
708670
3228
Trường hợp giới tính trong ngữ pháp
có vẻ hơi ngớ ngẩn,
12:03
but at the sametương tự time,
grammaticalngữ pháp gendergiới tính appliesáp dụng to all nounsDanh từ.
269
711922
3833
nhưng đồng thời, giới tính trong
ngôn ngữ áp dụng cho mọi danh từ,
Nghĩa là ngôn ngữ
có thể định hình cách ta nghĩ
12:08
That meanscó nghĩa languagengôn ngữ can shapehình dạng
how you're thinkingSuy nghĩ
270
716061
2289
12:10
about anything that can be
namedđặt tên by a nounDanh từ.
271
718374
2887
về bất cứ điều gì được gọi
bằng danh từ.
Có rất nhiều thứ như vậy.
12:14
That's a lot of stuffđồ đạc.
272
722185
1329
12:16
And finallycuối cùng, I gaveđưa ra you an examplethí dụ
of how languagengôn ngữ can shapehình dạng things
273
724449
3257
Cuối cùng, tôi cho các bạn
ví dụ về cách ngôn ngữ
định hình đánh giá của cá nhân
12:19
that have personalcá nhân weightcân nặng to us --
274
727730
1636
12:21
ideasý tưởng like blamekhiển trách and punishmenthình phạt
or eyewitnessnhân chứng memoryký ức.
275
729390
2576
những ý nghĩ như đổ lỗi,
hình phạt hay ký ức.
12:23
These are importantquan trọng things
in our dailyhằng ngày livescuộc sống.
276
731990
2164
Chúng quan trọng
trong cuộc sống hàng ngày.
12:28
Now, the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of linguisticngôn ngữ học diversitysự đa dạng
is that it revealstiết lộ to us
277
736153
5001
Giờ, vẻ đẹp của sự đa dạng
ngôn ngữ cho ta thấy
tâm trí con người có thể thông minh
và linh hoạt đến thế nào.
12:33
just how ingeniouskhéo léo and how flexiblelinh hoạt
the humanNhân loại mindlí trí is.
278
741178
3947
Tâm trí con người đã sáng tạo không chỉ
một mà là 7.000 vũ trụ nhận thức -
12:37
HumanCon người mindstâm trí have inventedphát minh
not one cognitivenhận thức universevũ trụ, but 7,000 --
279
745775
4531
7.000 ngôn ngữ được sử
dụng trên thế giới.
12:42
there are 7,000 languagesngôn ngữ
spokennói around the worldthế giới.
280
750330
2358
Và ta có thể
tạo ra nhiều hơn--
12:46
And we can createtạo nên manynhiều more --
281
754010
1677
12:47
languagesngôn ngữ, of coursekhóa học, are livingsống things,
282
755711
3083
ngôn ngữ, tất nhiên,
là những cá thể sống,
12:50
things that we can honetrau dồi
and changethay đổi to suitbộ đồ our needsnhu cầu.
283
758818
3766
những thứ ta có thể mài dũa,
thay đổi để phù hợp với nhu cầu.
Điều đáng buồn là ta đang mất đi
sự đa dạng ngôn ngữ này.
12:55
The tragicbi kịch thing is that we're losingmất
so much of this linguisticngôn ngữ học diversitysự đa dạng
284
763786
3483
12:59
all the time.
285
767293
1151
Ta mất đi một ngôn ngữ mỗi tuần,
13:00
We're losingmất about one languagengôn ngữ a weektuần,
286
768468
1892
13:02
and by some estimatesước tính,
287
770384
1466
Và theo thống kê,
13:03
halfmột nửa of the world'scủa thế giới languagesngôn ngữ
will be goneKhông còn in the nextkế tiếp hundredhàng trăm yearsnăm.
288
771874
3267
một nửa số ngôn ngữ trên thế giới
sẽ biến mất trong hơn trăm năm tới.
Điều tệ hơn là ở thời điểm hiện tại,
13:07
And the even worsetệ hơn newsTin tức is that right now,
289
775966
2822
hầu hết mọi thứ ta biết về
não bộ và trí tuệ con người
13:10
almosthầu hết everything we know about
the humanNhân loại mindlí trí and humanNhân loại brainóc
290
778812
3708
13:14
is baseddựa trên on studieshọc of usuallythông thường AmericanNgười Mỹ
English-speakingNói tiếng Anh undergraduatessinh viên đại học
291
782544
5028
chủ yếu dựa trên nghiên cứu
của người Mỹ nói tiếng Anh
tại các trường đại học.
13:19
at universitiestrường đại học.
292
787596
1324
13:22
That excludeskhông bao gồm almosthầu hết all humanscon người. Right?
293
790742
3533
Một nhóm thiểu số, phải không ?
13:26
So what we know about the humanNhân loại mindlí trí
is actuallythực ra incrediblyvô cùng narrowhẹp and biasedcó thành kiến,
294
794299
4971
Nên những điều ta biết về não bộ người
thực tế khá hạn hẹp và chủ quan,
13:31
and our sciencekhoa học has to do better.
295
799294
3236
và vì thế, cần phải thay đổi.
Tôi muốn để lại cho các bạn
suy nghĩ cuối cùng.
13:37
I want to leaverời khỏi you
with this finalsau cùng thought.
296
805987
2259
Tôi đã chia sẻ cách những người
nói ngôn ngữ khác nhau suy nghĩ khác nhau
13:40
I've told you about how speakersdiễn giả
of differentkhác nhau languagesngôn ngữ think differentlykhác,
297
808270
3513
13:43
but of coursekhóa học, that's not about
how people elsewhereở nơi khác think.
298
811807
3284
nhưng tất nhiên, đó không phải
là cách mà người nơi khác nghĩ,
mà là chính bạn.
13:47
It's about how you think.
299
815115
1419
13:48
It's how the languagengôn ngữ that you speaknói
shapeshình dạng the way that you think.
300
816558
3606
Ngôn ngữ bạn nói
định hình cách bạn nghĩ.
Và điều đó cho bạn cơ hội tự hỏi:
13:53
And that givesđưa ra you the opportunitycơ hội to askhỏi,
301
821070
2576
"Tại sao mình lại nghĩ theo cách này?"
13:55
"Why do I think the way that I do?"
302
823670
2071
13:57
"How could I think differentlykhác?"
303
825765
1596
"Làm thế nào nghĩ khác đi?"
và "Tôi mong muốn
khơi gợi suy nghĩ gì?"
13:59
And alsocũng thế,
304
827908
1365
14:01
"What thoughtssuy nghĩ do I wishmuốn to createtạo nên?"
305
829297
1727
Xin cám ơn rất nhiều.
14:03
Thank you very much.
306
831842
1159
14:05
(ApplauseVỗ tay)
307
833025
2756
(Vỗ tay)
Translated by Kiệm Phan
Reviewed by Thuy Dung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lera Boroditsky - Cognitive scientist
Lera Boroditsky is trying to figure out how humans get so smart.

Why you should listen

Lera Boroditsky is an associate professor of cognitive science at University of California San Diego and editor in chief of Frontiers in Cultural Psychology. She previously served on the faculty at MIT and at Stanford. Her research is on the relationships between mind, world and language (or how humans get so smart).

Boroditsky has been named one of 25 visionaries changing the world by the Utne Reader, and is also a Searle Scholar, a McDonnell scholar, recipient of an NSF Career award and an APA Distinguished Scientist lecturer. She once used the Indonesian exclusive "we" correctly before breakfast and was proud of herself about it all day.

More profile about the speaker
Lera Boroditsky | Speaker | TED.com