ABOUT THE SPEAKER
Patricia Ryan - Language teacher
Patricia Ryan has spent the past three-plus decades teaching English in Arabic countries -- where she has seen vast cultural (and linguistic) change.

Why you should listen

UK-born language teacher Patricia Ryan has spent most of the past 40 years teaching English in the countries of the Arabian Gulf.
She is currently teaching at Zayed University in Dubai, and studying for a second Masters degree in Law.

More profile about the speaker
Patricia Ryan | Speaker | TED.com
TEDxDubai

Patricia Ryan: Don't insist on English!

Patricia Ryan: Đừng khăng khăng đòi tiếng Anh!

Filmed:
2,138,668 views

Ở TedxDubai, một giáo viên Anh ngữ lâu năm hỏi một câu hỏi đầy khiêu khích: liệu sự chú trọng của thế giới về tiếng Anh đang cảng trở việc phổ biến những ý tưởng hay trong những ngôn ngữ khác? (Ví dụ như: giả sử Einstein phải đậu TOEFL?) Đây là sự bảo vệ đầy nhiệt huyết việc dịch và chia sẻ ý tưởng.
- Language teacher
Patricia Ryan has spent the past three-plus decades teaching English in Arabic countries -- where she has seen vast cultural (and linguistic) change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I know what you're thinkingSuy nghĩ.
0
1000
2000
Tôi biết các bạn đang nghĩ gì.
00:18
You think I've lostmất đi my way,
1
3000
2000
Bạn nghĩ rằng tôi đang đi lạc,
00:20
and somebody'sai đó going to come on the stagesân khấu in a minutephút
2
5000
2000
và có ai đó sẽ bước lên sân khấu này trong giây lát
00:22
and guidehướng dẫn me gentlynhẹ nhàng back to my seatghế.
3
7000
2000
và nhẹ nhàng dẫn dắt tôi quay trở về chỗ ngồi của mình.
00:24
(ApplauseVỗ tay)
4
9000
6000
(vỗ tay)
00:30
I get that all the time in DubaiDubai.
5
15000
3000
Tôi bị mọi người nghĩ thế suốt ở Dubai.
00:33
"Here on holidayngày lễ are you, dearkính thưa?"
6
18000
2000
"Bạn đến đây để nghỉ ngơi à?"
00:35
(LaughterTiếng cười)
7
20000
2000
(cười)
00:37
"Come to visitchuyến thăm the childrenbọn trẻ?
8
22000
3000
"Bạn đến đây để thăm những đứa trẻ hay sao?"
00:40
How long are you stayingở lại?"
9
25000
2000
"Bạn định ở đây trong bao lâu?"
00:42
Well actuallythực ra, I hopemong for a while longerlâu hơn yetchưa.
10
27000
3000
Thực tình mà nói, tôi hy vọng là lâu hơn thế.
00:45
I have been livingsống and teachinggiảng bài in the GulfVịnh
11
30000
3000
Tôi hiện đã sống và dạy học ở vùng Vịnh
00:48
for over 30 yearsnăm.
12
33000
2000
hơn 30 năm.
00:50
(ApplauseVỗ tay)
13
35000
4000
(vỗ tay)
00:54
And in that time, I have seenđã xem a lot of changesthay đổi.
14
39000
4000
Và trong những năm này, tôi thấy được nhiều sự đổi thay.
00:58
Now that statisticthống kê
15
43000
2000
Bây giờ số liệu thống kê đó
01:00
is quitekhá shockinggây sốc.
16
45000
2000
là khá sốc.
01:02
And I want to talk to you todayhôm nay
17
47000
2000
Và tôi muốn nói chuyện với tất cả quý vị hôm nay
01:04
about languagengôn ngữ lossmất mát
18
49000
2000
về sự mất dần của ngôn ngữ
01:06
and the globalizationtoàn cầu hoá of EnglishTiếng Anh.
19
51000
3000
và sự toàn cầu hóa của tiếng Anh.
01:09
I want to tell you about my friendngười bạn
20
54000
2000
Tôi muốn nói với bạn về bạn của tôi
01:11
who was teachinggiảng bài EnglishTiếng Anh to adultsngười trưởng thành in AbuAbu DhabiDhabi.
21
56000
3000
một người dạy tiếng Anh cho người lớn ở Abu Dhabi.
01:14
And one fine day,
22
59000
2000
Và một ngày đẹp trời,
01:16
she decidedquyết định to take them into the gardenvườn
23
61000
2000
cô ấy quyết định đêm học sinh của cô ấy tới một vườn cây
01:18
to teachdạy them some naturethiên nhiên vocabularytừ vựng.
24
63000
2000
để dạy họ về từ vựng thiên nhiên.
01:20
But it was she who endedđã kết thúc up learninghọc tập
25
65000
2000
Nhưng cuối cùng cô ấy lại là người phải học
01:22
all the ArabicTiếng ả Rập wordstừ ngữ for the localđịa phương plantscây,
26
67000
2000
tất cả những từ ngữ Ả Rập cho các cây cối địa phương,
01:24
as well as theirhọ usessử dụng --
27
69000
2000
cũng như cách sử dụng chúng--
01:26
medicinaldược liệu usessử dụng, cosmeticsmỹ phẩm,
28
71000
3000
làm thuốc, mỹ phẩm,
01:29
cookingnấu nướng, herbalthảo dược.
29
74000
3000
nấu ăn hay thảo mộc.
01:32
How did those studentssinh viên get all that knowledgehiểu biết?
30
77000
2000
Làm sao mà những học sinh này biết được những kiến thức đó?
01:34
Of coursekhóa học, from theirhọ grandparentsông bà
31
79000
2000
Tất nhiên là từ ông bà của họ
01:36
and even theirhọ great-grandparentsông bà lớn.
32
81000
3000
hay ngay cả ông bà cố của họ.
01:39
It's not necessarycần thiết to tell you how importantquan trọng it is
33
84000
3000
Tôi không cần thiết phải nói cho bạn biết nó quan trọng thế nào
01:42
to be ablecó thể to communicategiao tiếp
34
87000
2000
để có thể giao tiếp, chia sẻ
01:44
acrossbăng qua generationscác thế hệ.
35
89000
2000
qua thế hệ.
01:46
But sadlyĐáng buồn thay, todayhôm nay,
36
91000
2000
Nhưng buồn thay hôm nay
01:48
languagesngôn ngữ are dyingchết
37
93000
2000
ngôn ngữ đang chết dần đi
01:50
at an unprecedentedchưa từng có ratetỷ lệ.
38
95000
2000
ở một tỷ lệ chưa từng thấy trước đây.
01:52
A languagengôn ngữ dieschết everymỗi 14 daysngày.
39
97000
3000
Một ngôn ngữ chết đi mỗi 14 ngày.
01:56
Now, at the sametương tự time,
40
101000
2000
Cùng lúc đó,
01:58
EnglishTiếng Anh is the undisputedkhông thể tranh cãi globaltoàn cầu languagengôn ngữ.
41
103000
2000
Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ toàn cầu, không cần tranh cãi.
02:00
Could there be a connectionkết nối?
42
105000
2000
Liệu có sự liên quan nào ở đó hay không?
02:02
Well I don't know.
43
107000
2000
Tôi không biết.
02:04
But I do know that I've seenđã xem a lot of changesthay đổi.
44
109000
3000
Nhưng tôi biết rằng tôi đấy thấy được rất nhiều thay đổi.
02:07
When I first cameđã đến out to the GulfVịnh, I cameđã đến to KuwaitCô-oét
45
112000
3000
Khi tôi đên vùng Vịnh lần đầu, đó là ở Kuwait
02:10
in the daysngày when it was still a hardshipkhó khăn postbài đăng.
46
115000
3000
trong những ngày khi mà nó vẫn còn nghèo khó.
02:13
ActuallyTrên thực tế, not that long agotrước.
47
118000
2000
Thực ra cách đây không lâu lắm.
02:15
That is a little bitbit too earlysớm.
48
120000
3000
Hình ảnh đó hơi bị sớm hơn một chút.
02:18
But neverthelessTuy nhiên,
49
123000
2000
Nhưng tuy nhiên,
02:20
I was recruitedtuyển dụng by the BritishNgười Anh CouncilHội đồng,
50
125000
2000
Tôi được tuyển bởi Hội Đồng Anh
02:22
alongdọc theo with about 25 other teachersgiáo viên.
51
127000
2000
cùng với 25 giáo viên khác.
02:24
And we were the first non-Muslimskhông phải là người Hồi giáo
52
129000
2000
chúng tôi là một trong những người đầu tiên không theo giáo đạo Muslim
02:26
to teachdạy in the statetiểu bang schoolstrường học there in KuwaitCô-oét.
53
131000
3000
đến dạy cho các trường học của chính phủ ở Kuwait.
02:29
We were broughtđưa to teachdạy EnglishTiếng Anh
54
134000
2000
Chúng tôi được mang đến để dạy tiếng Anh
02:31
because the governmentchính quyền wanted to modernizehiện đại hóa the countryQuốc gia
55
136000
4000
bởi vì chính phủ họ muốn hiện đại hóa đất nước
02:35
and to empowertrao quyền the citizenscông dân throughxuyên qua educationgiáo dục.
56
140000
3000
và tăng sức mạnh cho công dân của họ bằng giáo dục.
02:38
And of coursekhóa học, the U.K. benefitedhưởng lợi
57
143000
2000
Và tất nhiên là Anh Quốc cũng được lợi
02:40
from some of that lovelyđáng yêu oildầu wealthsự giàu có.
58
145000
3000
từ một phần sự giàu sang đáng yêu của dầu mỏ.
02:43
Okay.
59
148000
2000
Được.
02:45
Now this is the majorchính changethay đổi that I've seenđã xem --
60
150000
3000
Bây giờ thì một sự thay đổi chính tôi đã chứng kiến --
02:48
how teachinggiảng bài EnglishTiếng Anh
61
153000
2000
về làm sao dạy tiếng Anh
02:50
has morphedbiến hình
62
155000
2000
biến từ
02:52
from beingđang a mutuallyhỗ trợ beneficialmang lại lợi ích practicethực hành
63
157000
4000
một lợi ích cho cả hai bên
02:56
to becomingtrở thành a massiveto lớn internationalquốc tế businesskinh doanh that it is todayhôm nay.
64
161000
3000
thành một công việc kinh doanh toàn cầu đồ sộ mà nó trở thành như ngày nay.
02:59
No longerlâu hơn just a foreignngoại quốc languagengôn ngữ on the schooltrường học curriculumchương trình giáo dục,
65
164000
4000
Không còn chỉ là một ngoại ngữ trên giáo trình của nhà trường.
03:03
and no longerlâu hơn the soleDuy Nhất domainmiền
66
168000
2000
Và không chỉ có mỗi
03:05
of mothermẹ EnglandAnh,
67
170000
2000
đất mẹ Anh Quốc.
03:07
it has becometrở nên a bandwagonbandwagon
68
172000
2000
Nó đã trở thành một phong trào
03:09
for everymỗi English-speakingNói tiếng Anh nationquốc gia on earthtrái đất.
69
174000
3000
cho mỗi quốc gia nói tiếng Anh trên trái đất.
03:12
And why not?
70
177000
2000
Và tại sao không?
03:14
After all, the besttốt educationgiáo dục --
71
179000
3000
Tất cả vì nền giáo dục tốt nhất --
03:17
accordingtheo to the latestmuộn nhất WorldTrên thế giới UniversityTrường đại học RankingsBảng xếp hạng --
72
182000
3000
theo Xếp hạng Trường Đại Học Thế Giới mới nhất--
03:20
is to be foundtìm in the universitiestrường đại học
73
185000
2000
được tìm thấy ở những trường đại học ở
03:22
of the U.K. and the U.S.
74
187000
4000
Anh và Hoa kỳ.
03:26
So everybodymọi người wants to have an EnglishTiếng Anh educationgiáo dục, naturallymột cách tự nhiên.
75
191000
4000
Vì vậy tất cả mọi người muốn có một nền giáo dục Anh ngữ, tự nhiên thôi.
03:30
But if you're not a nativetự nhiên speakerloa,
76
195000
2000
Nhưng nếu bạn không phải là một người địa phương
03:32
you have to passvượt qua a testthử nghiệm.
77
197000
2000
bạn phải đậu một bài kiểm tra
03:34
Now can it be right
78
199000
2000
Vậy bây giờ, điều đó còn đúng không
03:36
to rejecttừ chối a studentsinh viên
79
201000
2000
khi chúng ta loại một học sinh
03:38
on linguisticngôn ngữ học abilitycó khả năng alonemột mình?
80
203000
2000
chỉ qua xét tuyển khả năng ngôn ngữ?
03:40
PerhapsCó lẽ you have a computermáy vi tính scientistnhà khoa học
81
205000
2000
Có lẽ bạn có một nhà khoa học máy tính
03:42
who'sai a geniusThiên tài.
82
207000
2000
một thần đồng
03:44
Would he need the sametương tự languagengôn ngữ as a lawyerluật sư, for examplethí dụ?
83
209000
3000
Vậy anh ta có cần khả năng ngôn ngữ tương đương với một luật sư hay không?
03:47
Well, I don't think so.
84
212000
3000
Tôi không nghĩ vậy.
03:51
We EnglishTiếng Anh teachersgiáo viên rejecttừ chối them all the time.
85
216000
3000
Chúng ta, giáo viên tiếng Anh, loại bỏ những người như vậy suốt.
03:54
We put a stop signký tên,
86
219000
2000
Chúng ta đặt bản chỉ dẫn "dừng lại",
03:56
and we stop them in theirhọ tracksbài hát.
87
221000
2000
và chúng ta dừng họ trên con đường sự nghiệp của họ.
03:58
They can't pursuetheo đuổi theirhọ dreammơ tưởng any longerlâu hơn,
88
223000
2000
Và họ không thể theo đuổi ước mơ của họ nữa
04:00
'tiltil they get EnglishTiếng Anh.
89
225000
3000
cho tới khi nào họ có chứng chỉ tiếng Anh.
04:04
Now let me put it this way:
90
229000
3000
Bây giờ, để tôi nói thử theo cách này,
04:07
if I metgặp a monolingualđa DutchHà Lan speakerloa
91
232000
4000
nếu tôi gặp một người Hà Lan chỉ nói được duy nhất tiếng Hà Lan,
04:11
who had the curechữa khỏi for cancerung thư,
92
236000
2000
một người có thể chữa bệnh ung thư
04:13
would I stop him from enteringnhập my BritishNgười Anh UniversityTrường đại học?
93
238000
3000
liêu tôi có thể dừng anh ta lại trong việc bước vào đại học Anh hay không?
04:16
I don't think so.
94
241000
2000
Tôi không nghĩ vậy.
04:18
But indeedthật, that is exactlychính xác what we do.
95
243000
3000
Nhưng quả thực, đó chính là điều chúng ta làm.
04:21
We EnglishTiếng Anh teachersgiáo viên are the gatekeepersgatekeepers.
96
246000
3000
Chúng tôi những giáo viên tiếng Anh là những người gác cống.
04:24
And you have to satisfythỏa mãn us first
97
249000
3000
Và bạn phải thõa mãn chúng tôi trước
04:27
that your EnglishTiếng Anh is good enoughđủ.
98
252000
3000
rằng tiếng Anh của bạn phải đủ tốt.
04:31
Now it can be dangerousnguy hiểm
99
256000
2000
Bây giờ, điều đó có thể trở nên nguy hiểm
04:33
to give too much powerquyền lực
100
258000
3000
nếu ban quá nhiều quyền lợi
04:36
to a narrowhẹp segmentphần of societyxã hội.
101
261000
2000
cho một bộ phận nhỏ của xã hội
04:38
Maybe the barrierrào chắn would be too universalphổ cập.
102
263000
3000
có lẽ rào cảng sẽ trở nên toàn cầu
04:41
Okay.
103
266000
2000
Được.
04:43
"But," I hearNghe you say,
104
268000
3000
"Nhưng," tôi nghe bạn nói,
04:46
"what about the researchnghiên cứu?
105
271000
2000
"còn những nghiên cứu?"
04:48
It's all in EnglishTiếng Anh."
106
273000
2000
"chúng đều bằng tiếng Anh."
04:50
So the bookssách are in EnglishTiếng Anh,
107
275000
2000
Vậy những cuốn sách đều viết bằng tiếng Anh,
04:52
the journalstạp chí are donelàm xong in EnglishTiếng Anh,
108
277000
2000
những tạp chí cũng được viết bằng tiếng Anh,
04:54
but that is a self-fulfillingtự hoàn thành prophecylời tiên tri.
109
279000
3000
nhưng đó chỉ là một tiên đoán tự hoàn thành.
04:57
It feedsnguồn cấp dữ liệu the EnglishTiếng Anh requirementyêu cầu.
110
282000
2000
nó nuôi những yêu cầu về Anh ngữ.
04:59
And so it goesđi on.
111
284000
2000
và tiếp tục như thế.
05:01
I askhỏi you, what happenedđã xảy ra to translationdịch?
112
286000
3000
Tôi hỏi bạn, thế điều gì đã xảy ra với dịch ngữ?
05:04
If you think about the IslamicHồi giáo GoldenVàng AgeTuổi,
113
289000
4000
Nếu bạn nghĩ về thời hoàng kim của Islam,
05:08
there was lots of translationdịch then.
114
293000
3000
hồi ấy người ta dịch rất nhiều
05:11
They translateddịch from LatinTiếng Latinh and GreekHy Lạp
115
296000
3000
họ dịch từ Latin qua tiếng Hy Lạp
05:14
into ArabicTiếng ả Rập, into PersianBa tư,
116
299000
2000
qua Ả Rập, qua Ba Tư
05:16
and then it was translateddịch on
117
301000
2000
rồi dịch chúng qua những
05:18
into the GermanicĐức languagesngôn ngữ of EuropeEurope
118
303000
2000
ngôn ngữ gốc Đức tới châu Âu
05:20
and the RomanceLãng mạn languagesngôn ngữ.
119
305000
2000
rồi qua những ngôn ngữ gốc La Mã.
05:22
And so lightánh sáng shonechiếu upontrên the DarkTối AgesLứa tuổi of EuropeEurope.
120
307000
4000
Vậy ánh sáng chiếu lên Thời Kỳ Đen Tối của châu Âu.
05:27
Now don't get me wrongsai rồi;
121
312000
2000
Bây giờ, đừng hiểu sai ý tôi;
05:29
I am not againstchống lại teachinggiảng bài EnglishTiếng Anh,
122
314000
2000
Tôi không chống lại việc dạy tiếng Anh,
05:31
all you EnglishTiếng Anh teachersgiáo viên out there.
123
316000
2000
tất cả những giáo viên Anh ngữ ở ngoài kia.
05:33
I love it that we have a globaltoàn cầu languagengôn ngữ.
124
318000
2000
Tôi thích điều này, chúng ta có một ngôn ngữ toàn cầu.
05:35
We need one todayhôm nay more than ever.
125
320000
3000
Chúng ta cần một ngôn ngữ như thế ngày nay, hơn tất cả những thời điểm khác.
05:38
But I am againstchống lại usingsử dụng it
126
323000
2000
Nhưng tôi chống lại việc sử dụng nó
05:40
as a barrierrào chắn.
127
325000
2000
để làm hàng rào cản trở.
05:42
Do we really want to endkết thúc up with 600 languagesngôn ngữ
128
327000
3000
Liệu chúng ta có thực sự muốn kết thúc với 600 ngôn ngữ
05:45
and the mainchủ yếu one beingđang EnglishTiếng Anh, or ChineseTrung Quốc?
129
330000
3000
với ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc tiếng Trung?
05:48
We need more than that. Where do we drawvẽ tranh the linehàng?
130
333000
3000
Chúng ta cần nhiều hơn thế. Vậy chúng ta vẽ giới hạn ở đâu?
05:51
This systemhệ thống
131
336000
2000
Hệ thống này
05:53
equatestương đương intelligenceSự thông minh
132
338000
3000
đang xem rằng trí tuệ thông minh
05:56
with a knowledgehiểu biết of EnglishTiếng Anh,
133
341000
3000
ngang bằng với kiến thức về tiếng Anh
05:59
which is quitekhá arbitrarytùy tiện.
134
344000
2000
điều đó khá độc đoán.
06:01
(ApplauseVỗ tay)
135
346000
6000
(vỗ tay)
06:07
And I want to remindnhắc lại you
136
352000
2000
Và tôi muốn nhắc nhở bạn rằng
06:09
that the giantsngười khổng lồ upontrên whose shouldersvai
137
354000
3000
những vĩ nhân mà cống hiến mang lại
06:12
today'sngày nay intelligentsiatrí thức standđứng
138
357000
2000
cho giới trí thức ngày hôm nay
06:14
did not have to have EnglishTiếng Anh,
139
359000
2000
không bắt buộc phải biết Anh ngữ,
06:16
they didn't have to passvượt qua an EnglishTiếng Anh testthử nghiệm.
140
361000
2000
họ không phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
06:18
CaseTrường hợp in pointđiểm, EinsteinEinstein.
141
363000
3000
Ví dụ như Einstein.
06:22
He, by the way, was consideredxem xét remedialkhắc phục hậu quả at schooltrường học
142
367000
3000
Ông ấy bị cho rằng cần được chữa trị thêm ở trường
06:25
because he was, in factthực tế, dyslexicdyslexic.
143
370000
2000
vì ông ấy, trên thực tế, mắc chứng khó đọc.
06:27
But fortunatelymay mắn for the worldthế giới,
144
372000
2000
Nhưng may mắn thay cho thế giới,
06:29
he did not have to passvượt qua an EnglishTiếng Anh testthử nghiệm.
145
374000
3000
ông ta không cần phải đậu một bài kiểm tra tiếng Anh.
06:32
Because they didn't startkhởi đầu untilcho đến 1964
146
377000
3000
Bởi vì họ không bắt đầu cho tới năm 1964
06:35
with TOEFLLUYỆN THI TOEFL,
147
380000
2000
với TOEFL
06:37
the AmericanNgười Mỹ testthử nghiệm of EnglishTiếng Anh.
148
382000
2000
bài kiểm tra tiếng Anh của Hoa Kỳ.
06:39
Now it's explodedphát nổ.
149
384000
2000
Bây giờ thì nó đã nổ ra.
06:41
There are lots and lots of testskiểm tra of EnglishTiếng Anh.
150
386000
3000
Có rất nhiều và rất nhiều bài kiểm tra Anh ngữ.
06:44
And millionshàng triệu and millionshàng triệu of studentssinh viên
151
389000
2000
Và hàng triệu học sinh
06:46
take these testskiểm tra everymỗi yearnăm.
152
391000
2000
lấy những bài kiểm tra này mỗi năm.
06:48
Now you mightcó thể think, you and me,
153
393000
2000
Bây giờ bạn có thể nghĩ rằng, với tôi và bạn,
06:50
"Those feeslệ phí aren'tkhông phải badxấu, they're okay,"
154
395000
2000
lệ phí thi này không mắc, chúng cũng ổn thôi,
06:52
but they are prohibitiveprohibitive
155
397000
2000
nhưng chúng đang cản trở
06:54
to so manynhiều millionshàng triệu of poornghèo nàn people.
156
399000
2000
hàng triệu người nghèo.
06:56
So immediatelyngay, we're rejectingtừ chối them.
157
401000
2000
Vì thế ngay lập tức, chúng ta loại bỏ họ.
06:58
(ApplauseVỗ tay)
158
403000
3000
(vỗ tay)
07:01
It bringsmang lại to mindlí trí a headlinetiêu đề I saw recentlygần đây:
159
406000
3000
Điều này gợi tôi nhớ đến một tiêu đề báo tôi đọc gần đây
07:04
"EducationGiáo dục: The Great DividePhân chia."
160
409000
2000
"Giáo dục: Một Sự Ngăn Cách Lớn"
07:06
Now I get it,
161
411000
2000
Bây giờ tôi hiểu
07:08
I understandhiểu không why people would want to focustiêu điểm on EnglishTiếng Anh.
162
413000
3000
Tôi hiểu vì sao mọi người chú tâm vào Anh ngữ
07:11
They want to give theirhọ childrenbọn trẻ the besttốt chancecơ hội in life.
163
416000
3000
họ muốn con cái của họ có cơ hội tốt nhất trong cuộc sống
07:15
And to do that, they need a WesternTây educationgiáo dục.
164
420000
3000
và để làm điều đó, họ cần một nền giáo dục Tây phương
07:18
Because, of coursekhóa học, the besttốt jobscông việc
165
423000
2000
bởi vì, tất nhiên, những công việc tốt nhất
07:20
go to people out of the WesternTây UniversitiesTrường đại học,
166
425000
3000
dành cho những người tốt nghiệp đại học phương Tây
07:23
that I put on earliersớm hơn.
167
428000
2000
mà tôi đã cho thấy ở lúc đầu
07:25
It's a circulartròn thing.
168
430000
2000
nó là một vòng tròn.
07:27
Okay.
169
432000
2000
Được.
07:29
Let me tell you a storycâu chuyện about two scientistscác nhà khoa học,
170
434000
2000
Vậy để tôi kể cho bạn nghe về hai nhà khoa học,
07:31
two EnglishTiếng Anh scientistscác nhà khoa học.
171
436000
2000
hai nhà khoa học người Anh.
07:33
They were doing an experimentthí nghiệm
172
438000
2000
họ đang làm một thí nghiệm
07:35
to do with geneticsdi truyền học
173
440000
2000
về gene
07:37
and the forelimbschân trước and the hindHind limbschân tay of animalsđộng vật.
174
442000
3000
và về chi trước và sau của động vật.
07:40
But they couldn'tkhông thể get the resultscác kết quả they wanted.
175
445000
2000
Nhưng họ không thể đạt được kết quả mong muốn.
07:42
They really didn't know what to do,
176
447000
2000
Họ không biết làm thế nào,
07:44
untilcho đến alongdọc theo cameđã đến a GermanĐức scientistnhà khoa học
177
449000
3000
cho tới khi một nhà khoa học Đức đến
07:47
who realizedthực hiện that they were usingsử dụng two wordstừ ngữ
178
452000
3000
phát hiện ra rằng họ đang sử dụng hai từ
07:50
for forelimbforelimb and hindHind limbchân tay,
179
455000
2000
cho chi trước và chi sau,
07:52
whereastrong khi geneticsdi truyền học does not differentiatephân biệt
180
457000
4000
trong khi gien không phân biệt điều đó
07:56
and neithercũng không does GermanĐức.
181
461000
2000
và người Đức không sử dụng như vậy.
07:58
So bingoBingo,
182
463000
2000
Vậy là đúng rồi,
08:00
problemvấn đề solvedđã được giải quyết.
183
465000
2000
vấn đề đã được giải quyết.
08:02
If you can't think a thought,
184
467000
2000
Nếu bạn không thể nghĩ ra một giải pháp,
08:04
you are stuckbị mắc kẹt.
185
469000
3000
bạn chết cứng.
08:07
But if anotherkhác languagengôn ngữ can think that thought,
186
472000
2000
Nhưng nếu một ngôn ngữ khác có thể nghĩ ra giải pháp đó,
08:09
then, by cooperatinghợp tác,
187
474000
2000
thì bằng cách hợp tác,
08:11
we can achieveHoàn thành and learnhọc hỏi so much more.
188
476000
3000
chúng ta có thể học hỏi và đạt được hơn rất nhiều.
08:16
My daughterCon gái
189
481000
2000
Con gái của tôi,
08:18
cameđã đến to EnglandAnh from KuwaitCô-oét.
190
483000
3000
tới Anh quốc từ Kuwait.
08:21
She had studiedđã học sciencekhoa học and mathematicstoán học in ArabicTiếng ả Rập.
191
486000
3000
Con tôi đã học môn khoa học và toán bằng tiếng Ả Rập.
08:24
It's an ArabicTiếng ả Rập mediumTrung bình schooltrường học.
192
489000
3000
Nó là một trường Ả Rập.
08:27
She had to translatedịch it into EnglishTiếng Anh at her grammarngữ pháp schooltrường học.
193
492000
3000
Nó phải dịch tất cả thành tiếng Anh ở trường trung học.
08:30
And she was the besttốt in the classlớp học
194
495000
2000
Và con tôi là học sinh giỏi nhất ở trong lớp
08:32
at those subjectsđối tượng.
195
497000
2000
trong nhưng môn học này.
08:34
Which tellsnói us
196
499000
2000
Điều đó nói với chúng ta
08:36
that when studentssinh viên come to us from abroadở nước ngoài,
197
501000
2000
rằng, khi học sinh đến từ những nước khác,
08:38
we mayTháng Năm not be givingtặng them enoughđủ credittín dụng
198
503000
2000
chúng ta không cho họ đủ sự công nhận
08:40
for what they know,
199
505000
2000
cho những điều họ thực sự biết,
08:42
and they know it in theirhọ ownsở hữu languagengôn ngữ.
200
507000
3000
và họ biết những điều đó trong ngôn ngữ của họ.
08:45
When a languagengôn ngữ dieschết,
201
510000
2000
Khi một ngôn ngữ chết đi,
08:47
we don't know what we losethua with that languagengôn ngữ.
202
512000
3000
chúng ta không biết chúng ta đã mất đi những gì trong ngôn ngữ đó.
08:50
This is -- I don't know if you saw it on CNNCNN recentlygần đây --
203
515000
4000
Điều này - tôi không biết bạn đã xem trên CNN gần đây--
08:54
they gaveđưa ra the HeroesAnh hùng AwardGiải thưởng
204
519000
2000
họ tặng giải thưởng Anh Hùng
08:56
to a youngtrẻ KenyanKenya shepherdchăn cừu boycon trai
205
521000
3000
cho một cậu bé chăn cừu người Kenya
08:59
who couldn'tkhông thể studyhọc at night in his villagelàng,
206
524000
3000
một người không thể học vào ban đêm ở làng của cậu ấy
09:02
like all the villagelàng childrenbọn trẻ,
207
527000
2000
như những đứa trẻ khác trong làng
09:04
because the kerosenedầu hỏa lampđèn,
208
529000
2000
bởi vì đèn dầu,
09:06
it had smokehút thuốc lá and it damagedhư hỏng his eyesmắt.
209
531000
2000
có khỏi và nó làm hại mắt của cậu ấy.
09:08
And anywaydù sao, there was never enoughđủ kerosenedầu hỏa,
210
533000
3000
Và một khía cạnh khác, sẽ chẳng bao giờ có đủ dầu
09:11
because what does a dollarđô la a day buymua for you?
211
536000
3000
bởi vì một đô-la một ngày có thể mua những gì cho bạn?
09:14
So he inventedphát minh
212
539000
2000
Vì thế cậu ấy sáng chế ra
09:16
a cost-freechi phí-miễn phí solarhệ mặt trời lampđèn.
213
541000
3000
một chiếc đèn năng lượng mặt trời miễn phí.
09:19
And now the childrenbọn trẻ in his villagelàng
214
544000
2000
Bây giờ thì những đứa trẻ trong làng
09:21
get the sametương tự gradesCác lớp at schooltrường học
215
546000
2000
đạt được điểm giống nhau ở trường
09:23
as the childrenbọn trẻ who have electricityđiện at home.
216
548000
4000
như những đứa trẻ có điện ở nhà.
09:27
(ApplauseVỗ tay)
217
552000
6000
(vỗ tay)
09:33
When he receivednhận his awardgiải thưởng,
218
558000
2000
Khi cậu ấy nhận giải thưởng này,
09:35
he said these lovelyđáng yêu wordstừ ngữ:
219
560000
2000
cậu ấy nói những lời như thế này:
09:37
"The childrenbọn trẻ can leadchì AfricaAfrica from what it is todayhôm nay,
220
562000
3000
"Trẻ em có thể dẫn dắt châu Phi từ những gì của hôm nay,
09:40
a darktối continentlục địa,
221
565000
2000
một châu lục tối tăm
09:42
to a lightánh sáng continentlục địa."
222
567000
2000
thành một châu lục tươi sáng."
09:44
A simpleđơn giản ideaý kiến,
223
569000
2000
Một ý tưởng đơn giản,
09:46
but it could have suchnhư là far-reachingsâu rộng consequenceshậu quả.
224
571000
3000
nhưng nó có thể đạt được những kết quả xa xôi.
09:50
People who have no lightánh sáng,
225
575000
2000
Những người không có ánh sáng,
09:52
whetherliệu it's physicalvật lý or metaphoricalẩn dụ,
226
577000
3000
dù là nghĩa bóng hay nghĩa đen,
09:55
cannotkhông thể passvượt qua our examskỳ thi,
227
580000
3000
không thể đậu bài thi của chúng ta,
09:58
and we can never know what they know.
228
583000
3000
và chúng ta sẽ không bao giờ biết được điều họ biết.
10:01
Let us not keep them and ourselveschúng ta
229
586000
3000
Hãy không để chúng ta giữ họ, và bản thân mình
10:04
in the darktối.
230
589000
2000
ở trong bóng tối.
10:06
Let us celebrateăn mừng diversitysự đa dạng.
231
591000
3000
Hãy tôn vinh sự đa dạng.
10:09
MindTâm trí your languagengôn ngữ.
232
594000
3000
Ghi nhớ ngôn ngữ của bạn.
10:12
Use it to spreadLan tràn great ideasý tưởng.
233
597000
4000
Sử dụng nó để phố biến những ý tưởng tốt đẹp.
10:16
(ApplauseVỗ tay)
234
601000
7000
(vỗ tay)
10:23
Thank you very much.
235
608000
2000
Cám ơn rất nhiều.
10:25
(ApplauseVỗ tay)
236
610000
3000
(vỗ tay)
Translated by Phy Tran
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Patricia Ryan - Language teacher
Patricia Ryan has spent the past three-plus decades teaching English in Arabic countries -- where she has seen vast cultural (and linguistic) change.

Why you should listen

UK-born language teacher Patricia Ryan has spent most of the past 40 years teaching English in the countries of the Arabian Gulf.
She is currently teaching at Zayed University in Dubai, and studying for a second Masters degree in Law.

More profile about the speaker
Patricia Ryan | Speaker | TED.com